Bài tập Nguyên tố hóa học có đáp án
-
102 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Câu 2:
21/07/2024Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.
Hình 3.1 Mô hình nguyên tử nitrogen theo Rutherford
Dựa vào mô hình ta thấy: Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron và 7 electron.
Câu 3:
16/07/2024Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = 7.
⇒ Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen bằng +Z = +7.
Câu 4:
13/07/2024Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này.
Nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11.
Câu 5:
13/07/2024Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.
Tên nguyên tố |
Kí hiệu |
P |
N |
Số khối (A) |
E |
Helium |
He |
2 |
2 |
4 |
2 |
Lithium |
Li |
3 |
4 |
7 |
? |
Nitrogen |
N |
7 |
? |
14 |
7 |
Oxygen |
O |
8 |
8 |
? |
8 |
Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
Số proton (P) = số electron (E)
Tên nguyên tố |
Kí hiệu |
P |
N |
Số khối (A) |
E |
Helium |
He |
2 |
2 |
4 |
2 |
Lithium |
Li |
3 |
4 |
7 |
3 |
Nitrogen |
N |
7 |
7 |
14 |
7 |
Oxygen |
O |
8 |
8 |
16 |
8 |
Câu 6:
13/07/2024Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này
Điện tích hạt nhân của carbon là +6.
Câu 7:
13/07/2024Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Protium: 1 proton, 0 neutron, 1 electron, điện tích hạt nhân nguyên tử là +1
Deuterium: 1 proton, 1 neutron và 1 electron, điện tích hạt nhân nguyên tử là +1
Tritium: 1 proton, 2 neutron và 1 electron, điện tích hạt nhân nguyên tử là +1
Câu 8:
13/07/2024Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?
Kí hiệu nguyên tử cho biết:
- Kí hiệu nguyên tố hóa học
- Số khối
- Số hiệu nguyên tử
Ví dụ:
Câu 9:
20/07/2024a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2).
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.
a)
- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron ⇒ Z = 1, A = 1
⇒ Kí hiệu:
- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron ⇒ Z = 1, A = 2
⇒ Kí hiệu:
- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron ⇒ Z = 1, A = 3
⇒ Kí hiệu:
b)
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
⇒ Số E = Số P = Z = 8
- Nguyên tử oxygen có 8 neutron
⇒ Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16
⇒ Kí hiệu nguyên tử:
Câu 10:
16/07/2024Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Giống nhau: đều có 1 proton và 1 electron
Khác nhau: số lượng hạt neutron khác nhau
Câu 11:
13/07/2024Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này.
- Carbon có 6 proton ⇒ Số hiệu nguyên tử Z = 6
- Kí hiệu nguyên tử carbon có số khối bằng 12 là:
- Kí hiệu nguyên tử carbon có số khối bằng 13 là:
Câu 12:
22/07/2024Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?
Có thể coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.
⇒ Nguyên tử khối của Mg = số khối = số proton + số neutron = 24 (amu)
Câu 13:
16/07/2024Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là (69,15%) và (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper:
Câu 14:
12/11/2024Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.
Tỉ lệ giữa hai đồng vị (98,98%) và (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.
Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị là x và là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?
* Trả lời:
Tỉ lệ hai đồng vị (98,98%) và (1,11%) trong testosterone tự nhiên trong cơ thể là
Đối với kết quả mẫu phân tích ta có:
> 89, 171
⇒ Từ kết quả thu được, em nghi ngờ vận động viên này đã có sử dụng doping.
* Mở rộng:
Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
1. Đồng vị
- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau.
Do đó, đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học (có cùng số proton) khác nhau về số khối do đó số neutron khác nhau.
Ví dụ: Helium có hai đồng vị bền là và .
Hình 3.3. Minh họa cấu tạo nguyên tử hai đồng vị của nguyên tố helium
- Tất cả các nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị.
Ví dụ: Hydrogen có ba đồng vị là (kí hiệu là H), (kí hiệu là D), (kí hiệu là T), oxygen có 17 đồng vị bắt đầu từ và kết thúc là , ...
2. Nguyên tử khối trung bình
a) Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
Ví dụ: Nguyên tử khối của 16O là 16 do khối lượng của một nguyên tử 16O là 16 amu.
b) Nguyên tử khối trung bình
- Mỗi nguyên tố hóa học đều có nhiều đồng vị.
- Trong tự nhiên, một nguyên tố hóa học dù ở dạng đơn chất hay hợp chất thì tỉ lệ giữa các đồng vị của nguyên tố này là không đổi.
- Nguyên tử khối của nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị (kí hiệu là ), có tính đến tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị tương ứng (xác định từ phổ khối lượng).
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình như sau:
=
Trong đó:
+ X, Y, Z, ... lần lượt là số khối của các đồng vị.
+ x, y, z, ... là phần trăm số nguyên tử các đồng vị tương ứng.
Ví dụ: Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu chiếm tương ứng khoảng 73% và 27% về số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
= = 63,64
Lưu ý: Nguyên tử khối của một nguyên tố hóa học ghi trong bảng tuần hoàn là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị trong tự nhiên.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học
Câu 15:
19/07/2024Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
- Nguyên tử X có 16 proton ⇒ Nguyên tử S
- Số proton = số hiệu nguyên tử = 16 ⇒ Z = 16
- Số khối = số proton + số neutron = 16 + 16 = 32
⇒ Kí hiệu nguyên tử X: .
Câu 16:
16/07/2024Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.
Kí hiệu nguyên tử của các đồng vị silicon là: , và .
Câu 17:
21/07/2024Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị |
? |
? |
|
? |
? |
Số hiệu nguyên tử |
? |
? |
? |
9 |
11 |
Số khối |
? |
? |
? |
? |
23 |
Số proton |
16 |
? |
? |
? |
? |
Số neutron |
16 |
20 |
? |
10 |
? |
Số electron |
? |
20 |
? |
? |
? |
Đồng vị |
|
|
|
|
|
Số hiệu nguyên tử |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Số khối |
32 |
40 |
65 |
19 |
23 |
Số proton |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Số neutron |
16 |
20 |
35 |
10 |
12 |
Số electron |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Câu 18:
21/07/2024Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg lần lượt là x, y.
Theo bài ta có hệ sau: