Câu hỏi:
20/07/2024 98
a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2).
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.
a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2).
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.
Trả lời:
a)
- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron ⇒ Z = 1, A = 1
⇒ Kí hiệu:
- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron ⇒ Z = 1, A = 2
⇒ Kí hiệu:
- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron ⇒ Z = 1, A = 3
⇒ Kí hiệu:
b)
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
⇒ Số E = Số P = Z = 8
- Nguyên tử oxygen có 8 neutron
⇒ Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16
⇒ Kí hiệu nguyên tử:
a)
- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron ⇒ Z = 1, A = 1
⇒ Kí hiệu:
- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron ⇒ Z = 1, A = 2
⇒ Kí hiệu:
- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron ⇒ Z = 1, A = 3
⇒ Kí hiệu:
b)
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
⇒ Số E = Số P = Z = 8
- Nguyên tử oxygen có 8 neutron
⇒ Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16
⇒ Kí hiệu nguyên tử:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.
Hình 3.1 Mô hình nguyên tử nitrogen theo Rutherford
Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.
Hình 3.1 Mô hình nguyên tử nitrogen theo Rutherford
Câu 2:
Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị
?
?
?
?
Số hiệu nguyên tử
?
?
?
9
11
Số khối
?
?
?
?
23
Số proton
16
?
?
?
?
Số neutron
16
20
?
10
?
Số electron
?
20
?
?
?
Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Đồng vị |
? |
? |
|
? |
? |
Số hiệu nguyên tử |
? |
? |
? |
9 |
11 |
Số khối |
? |
? |
? |
? |
23 |
Số proton |
16 |
? |
? |
? |
? |
Số neutron |
16 |
20 |
? |
10 |
? |
Số electron |
? |
20 |
? |
? |
? |
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?
Câu 4:
Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Câu 5:
Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.
Tên nguyên tố
Kí hiệu
P
N
Số khối (A)
E
Helium
He
2
2
4
2
Lithium
Li
3
4
7
?
Nitrogen
N
7
?
14
7
Oxygen
O
8
8
?
8
Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.
Tên nguyên tố |
Kí hiệu |
P |
N |
Số khối (A) |
E |
Helium |
He |
2 |
2 |
4 |
2 |
Lithium |
Li |
3 |
4 |
7 |
? |
Nitrogen |
N |
7 |
? |
14 |
7 |
Oxygen |
O |
8 |
8 |
? |
8 |
Câu 6:
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.
Câu 7:
Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?
Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?
Câu 8:
Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Câu 9:
Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Câu 10:
Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là (69,15%) và (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là (69,15%) và (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Câu 11:
Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
A.
B.
C.
D.
Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.
Tỉ lệ giữa hai đồng vị (98,98%) và (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.
Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị là x và là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?
Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.
Tỉ lệ giữa hai đồng vị (98,98%) và (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.
Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị là x và là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?
Câu 13:
Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này
Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này
Câu 14:
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này.
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này.