Bài tập Làm tròn số và ước lượng có đáp án
Bài tập Làm tròn số và ước lượng có đáp án
-
52 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính 0,8m.
Hỏi diện tích của bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông?
Diện tích bồn hoa là: 0,8.0,8.3,14 = 2,0096 m2
Vậy diện tích bồn hoa khoảng 2m2.
Câu 2:
17/07/2024Hóa đơn tiền điện tháng 9/2020 của gia đình cô Hạnh là 574 880 đồng. Trong thực tế, cô Hạnh đã trả tiền mặt cho người thu tiền điện số tiền là 575 000 đồng. Tại sao cô Hạnh không thể trả cho người thu tiền điện số tiền chính xác là 574 880 đồng?
Trên thực tế, hiện nay các đồng tiền có mệnh giá nhỏ nhất là 200 đồng nên số tiền 880 đồng sẽ không có mệnh giá tiền nào phù hợp để trả.
Do vậy cô Hạnh không thể trả chính xác số tiền 574 880 đồng bằng tiền mặt.
Câu 3:
17/07/2024Khoảng cách từ sân vận động Old Trafford ở Greater Manchester đến tháp đồng hồ Big Ben ở London (Vương Quốc Anh) là 201 dặm. (Nguồn: https://www.google.com). Tính khoảng cách đó theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn đến hàng đơn vị), biết 1 dặm = 1,609344 km.
Khoảng cách từ sân vận động Old Trafford ở Greater Manchester đến tháp đồng hồ Big Ben ở London (Vương Quốc Anh) theo đơn vị ki-lô-mét là:
201 . 1,609344 = 323,478144 ≈ 323 (km).
Câu 4:
17/07/2024Làm tròn số 144 đến hàng chục. Trên trục số nằm ngang, tìm khoảng cách giữa điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu diễn số ban đầu.
Làm tròn số 144 đến hàng chục:
Nhận thấy chữ số ở hàng đơn vị là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng chục và thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.
Vậy làm tròn số 144 đến hàng chục ta thu được kết quả là 140.
Biểu diễn 140 và 144 lên chục số ta được:
Ta thấy khoảng cách giữa điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu diễn ban đầu cách nhau 4 đơn vị.
Câu 5:
17/07/2024a) Làm tròn số 23 615 với độ chính xác 5.
b) Làm tròn số 187 638 với độ chính xác 50.
a) Vì 1 < 5 < 10 nên ta làm tròn số 23 615 đến hàng chục.
Gạch chân dưới chữ số hàng chục: 23 615.
Nhận thấy chữ số hàng đơn vị là 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng chục một đơn vị và thay chữ số hàng đơn vị bởi số 0.
Vậy số 23 615 làm tròn với độ chính xác 5 ta thu được kết quả là 23 620.
b) Vì 10 < 50 < 100 nên ta làm tròn số 187 638 đến hàng trăm.
Gạch chân dưới chữ số hàng trăm: 187 638 .
Nhận thấy chữ số hàng chục là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm và thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bởi số 0.
Vậy số 187 638 làm tròn với độ chính xác 50 ta thu được kết quả là 187 600.
Câu 6:
21/07/2024Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của phép tính sau:
a) 18,25 + 11,98;
b) 11,91 – 2,49;
c) 30,09.(–29,87)
a) Làm tròn số 18,25 đến hàng đơn vị ta được số là 18; làm tròn số 11,98 đến hàng đơn vị ta được số là 12.
Khi đó ta ước lượng kết quả phép tính 18,25 + 11,98 là 18,25 + 11,98 ≈ 18 + 12 = 30.
Vậy kết quả của phép tính 18,25 + 11,98 gần với 30.
b) Làm tròn số 11,91 đến hàng phần mười ta được số 11,9; làm tròn số 2,49 đến hàng phần mười ta được số 2,5.
Khi đó ta ước lượng kết quả phép tính 11,91 – 2,49 là 11,91 – 2,49 ≈ 11,9 – 2,5 = 9,4.
Vậy kết quả của phép tính 11,91 – 2,49 gần với 9,4.
c) Làm tròn số 30,09 đến hàng đơn vị ta được số 30; làm tròn số (29,87) đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là –30.
Khi đó ta ước lượng kết quả phép tính 30,09.(–29,87) là 30,09.(–29,87) ≈ 30.(–30) = –900
Vậy kết quả của phép tính 30,09.(–29,87) gần với –900.
Câu 7:
17/07/2024Làm tròn số 98 176 244 với độ chính xác là 5 000.
Vì 1 000 < 5 000 < 10 000 nên ta làm tròn số 98 176 244 đến hàng mười nghìn.
Gạch chân dưới chữ số hàng mười nghìn: 98 176 244.
Nhận thấy chữ số hàng nghìn là 6 > 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng mười nghìn một đơn vị và thay các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bởi số 0.
Khi đó số 98 176 244 làm tròn đến hàng mười nghìn ta thu được kết quả là 98 180 000.
Vậy số 98 176 244 làm tròn với độ chính xác 5000 ta thu được kết quả là 98 180 000.
Câu 8:
17/07/2024a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5.
b) Làm tròn số –4,76908 với độ chính xác 0,05.
a) Vì 0,1 < 0,5 < 1 nên ta sẽ làm tròn số 4,76908 đến hàng đơn vị.
Gạch chân dưới chữ số hàng đơn vị 4,76908.
Nhận thấy chữ số ở hàng phần mười là 7 > 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng đơn vị một đơn vị. Phần các chữ số đằng sau hàng đơn vị là phần thập phân nên ta bỏ đi.
Khi đó, số 4,76908 làm tròn đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là 5.
Vậy số 4,76908 làm tròn với độ chính xác là 0,5 ta thu được kết quả là 5.
b) Vì 0,01 < 0,05 < 0,1 nên ta sẽ làm tròn số –4,76908 đến hàng phần mười.
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười –4,76908.
Nhận thấy chữ số ở hàng phần trăm là 6 > 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng phần mười một đơn vị. Phần các chữ số đằng sau hàng phần mười ta bỏ đi.
Khi đó, số –4,76908 làm tròn đến hàng phần mười ta thu được kết quả là –4,8.
Vậy số –4,76908 làm tròn với độ chính xác là 0,05 ta thu được kết quả là –4,8.
Câu 9:
17/07/2024a) Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (tuần hoàn hoặc không tuần hoàn):
a) Sử dụng máy tính cầm tay ta được:
Nhận thấy kết quả nhận được có chu kì là 6 nên ta có = 5, (6)
Nhận thấy kết quả nhận được có chu kì là 571428 nên ta có:
b) Theo câu a ta có
Ta có: 0,01 < 0,05 < 0,1 nên để làm tròn số trên đến 0,05 ta sẽ làm tròn đến hàng phần mười.
Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười –4,35889894….
Nhận thấy chữ số ở hàng phần trăm là 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng phần mười một đơn vị. Phần các chữ số đằng sau hàng phần mười ta bỏ đi.
Khi đó, số –4,35889894… làm tròn đến phần mười ta thu được kết quả là –4,4.
Vậy số –4,35889894… làm tròn với độ chính xác là 0,05 ta thu được kết quả là –4,4.
Câu 10:
17/07/2024Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) (–28,29) + (–11,91)
b) 43,91 – 4,49
c) 60,49.(–19,51)
a) (–28,29) + (–11,91)
Làm tròn số –28,29 đến hàng đơn vị ta được số –28; làm tròn số –11,91 đến hàng đơn vị ta được số –12.
Khi đó kết quả phép tính của hai số đã làm tròn là (–28) + (–12) = –40.
Vậy kết quả của phép tính (–28,29) + (–11,91) gần với –40.
b) 43,91 – 4,49
Làm tròn số 43,91 đến hàng phần mười ta được số 43,9; làm tròn số 4,49 đến hàng phần mười ta được số 4,5.
Khi đó kết quả phép tính hai số đã làm tròn là: 43,9 – 4,5 = 39,4.
Vậy kết quả của phép tính 43,91 – 4,5 gần với 39,4.
c) 60,49.(–19,51)
Làm tròn số 60,49 đến hàng đơn vị ta được số 60; làm tròn số –19,51 đến hàng đơn vị ta được số –20.
Khi đó kết quả phép tính hai số đã làm tròn là: 60.(–20) = –1200.
Vậy kết quả của phép tính 60,49.(–19,51) gần với –1200.
Câu 11:
18/07/2024Các nhà khoa học tính được vận tốc ánh sáng bằng 299 792 458 m/s. Để dễ nhớ, người ta nói vận tốc ánh sáng là 300 000 000 m/s. Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?
Độ chính xác d là:
300 000 000 – 299 792 458 = 207 542
Vì 100 000 < 207 542 < 500 000 nên số liệu đã được làm tròn đến hàng triệu.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)