Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án

Bài tập Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án

Bài tập Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án

  • 73 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

17/07/2024
So sánh từng cặp tỉ số trong ba tỉ số sau: 46;812;1015
Xem đáp án

+) So sánh cặp 46  812 .

Ta có: 46=4:26:2=23812=8:412:4=23

Vì cả hai tỉ số đều bằng 23 nên 46=812 .        

+) So sánh cặp 46 1015 .

Ta có: 46=4:26:2=231015=(10):5(15):(5)=23

Vì cả hai tỉ số đều bằng 23 nên 46=1015.

+) So sánh cặp 812 1015.

Ta có: 812=8:412:4=23; 1015=(10):5(15):(5)=23

Vì cả hai tỉ số đều bằng 23 nên 812=1015


Câu 3:

17/07/2024
Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số: 14;832;1354;936
Xem đáp án

: 832=8:832:8=141354=13:1354:13=14936=9:936:9=14 tất cả các tỉ số trên đều bằng 14 nên ta  dãy tỉ số bằng nhau 14=832=1354=936


Câu 4:

20/07/2024

a) Cho tỉ lệ thức 610=915

So sánh hai tỉ số 6+910+15 691015 với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.

b) Cho tỉ lệ thức ab=cd  với b + d ≠ 0 và b – d ≠ 0.

Gọi giá trị chung của các tỉ số đã cho là k, tức là: k = ab=cd.

- Tính a theo b và k, tính c theo d và k.

- Tính tỉ số a+cb+d acbd theo k.

- So sánh mỗi tỉ số a+cb+d acbd với các tỉ số ab cd .

Xem đáp án

Ta : 610=6:210:2=35915=9:315:3=356+910+15=1525=15:525:5=35691015=35=35Hai tỉ số 6+910+15  691015 bằng với các tỉ số trong tỉ lệ thức 610=915  cùng bằng 35Vậy 610=915=6+910+15=691015

- Ta : k=ab nên a=b.kk=cd nên c=d.k-Ta : a+cb+d=b.k+d.kb+d=kb+db+d=k (do b + d  0)acbd=b.kd.kbd=kbdbd=k (do b  d  0)Vậy a+cb+d=k; acbd=k- Ta thấy: a+cb+d=k  k=ab=cd nên a+cb+d=ab=cdacbd=k  k=ab=cd nên acbd=ab=cd


Câu 5:

20/07/2024

Tìm hai số x, y biết: x : 1,2 = y : 0,4 và x – y = 2.

Xem đáp án

Từ x : 1,2 = y : 0,4 ta có: x1,2=y0,4 .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x1,2=y0,4=xy1,20,4=20,8=208=20:48:4=52

Khi đó:

+) x1,2=52  x=1,2.52=3+) y0,4=52 y=0,4.52=1  

Vậy x = 3; y = 1.


Câu 6:

17/07/2024

Tìm ba số x; y; z biết: x; y; z tỉ lệ với ba số 2; 3; 4 và x – y – z = 2.

Xem đáp án

Vì ba số x; y; z tỉ lệ với ba số 2; 3; 4 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau: x2=y3=z4

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x2=y3=z4=xyz234=25

Khi đó: 

+)  x2=25 suy ra x = 2.25=45

+)  y3=25 suy ra  y =3.25=65

+)  z4=25 suy ra z = 4.25=85

Vậy x = 45; y = 65; z = -85 .


Câu 7:

17/07/2024

Ba máy bơm cùng bơm nước vào một bể bơi không có nước, có dạng hình hộp chữ nhật, với các kích thước bề mặt là 12m, 10m, 1,2m. Lượng nước mà ba máy bơm được tỉ lệ với ba số 7; 8; 9. Mỗi máy cần bơm bao nhiêu mét khối nước để đầy bể bơi.

Xem đáp án

Thể tích bể bơi hình hộp chữ nhật là: 12.10.1,2 = 144m3.

Gọi số m3 nước ba máy bơm bơm được là x; y; z (m3) (x, y, z > 0)

Vì phải bơm vào bể bơi có thể tích là 144m3 nên ta có: x + y + z = 144 (m3)

Vì lượng nước mà ba máy bơm bơm được tỉ lệ với ba số 7; 8; 9 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:

x7=y8=z9 

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y8=z9=x+y+z7+8+9=14424=6

Khi đó:

+) x7=6 suy ra x = 6.7 = 42 (m3)

+) y8=6 suy ra y = 6.8 = 48 (m3)

+)  z9=6 suy ra z = 6.9 = 54 (m3)

Vậy máy bơm thứ nhất bơm được 42m3 nước, máy bơm thứ hai bơm được 48m3 nước, máy bơm thứ ba bơm được 54m3 nước.


Câu 8:

22/07/2024

Cho tỉ lệ thức x7=y2. Tìm hai số x; y biết:

a) x + y = 18

b) x – y = 20.

Xem đáp án

a) Từ tỉ lệ thức x7=y2 , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y2=x+y7+2=189=2

Khi đó:

+) x7=2 suy ra x = 2.7 = 14

+) y2=2 suy ra y = 2.2 = 4.

Vậy x = 14; y = 4.

b) Từ tỉ lệ thức x7=y2, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x7=y2=xy72=205=4

Khi đó:

+) x7=4  suy ra x = 4.7 = 28

+) y2=4  suy ra y = 2.4 = 8.

Vậy x = 28; y = 8.


Câu 9:

17/07/2024

Cho dãy tỉ số bằng nhau x3=y4=z5 . Tìm ba số x; y; z biết:

a) x + y + z = 180;

b) x + y – z = 8

Xem đáp án

a) Từ tỉ lệ thức x3=y4=z5 , áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x3=y4=z5=x+y+z3+4+5=1803+4+5=18012=15

Khi đó:

+)  x3 = 15 suy ra x = 15.3 = 45

+)  y4= 15 suy ra y = 15.4 = 60

+)  z5= 15 suy ra z = 15.5 = 75

Vậy x = 45; y = 60; z = 75.

b) Từ tỉ lệ thức x3=y4=z5, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x3=y4=z5=x+yz3+45=83+45=82=4

Khi đó:

+) x3 = 4 suy ra x = 4.3 = 12

+) y4 = 4 suy ra y = 4.4 = 16

+) z5= 4 suy ra z = 4.5 = 20

Vậy x = 12; y = 16; z = 20.


Câu 10:

17/07/2024

Cho ba số x; y; z sao cho: x3=y4;y5=z6

a) Chứng minh: x15=y20=z24.

b) Tìm ba số x; y; z biết x – y + z = –76.
Xem đáp án

a) Ta có:

+) x3=y4. Chia cả hai vế của đẳng thức cho 5 ta được:

 x3:5=y4:5 hay x3.15=y4.15. Do đó: x15=y20 (1)

+) y5=z6. Chia cả hai vế của đẳng thức cho 4 ta được:

y5:4=z6:4 hay y5.14=z6.14. Do đó: y20=z24 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x15=y20=z24

b) Từ tỉ lệ thức x15=y20=z24 áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x15=y20=z24=xy+z1520+24=7619=4

Khi đó:

+) x15=4  suy ra x = (–4).15 = –60

+) y20 = –4 suy ra y = (–4).20 = –80

+) z24 = –4 suy ra z = (–4).24 = –96.

Vậy x = –60; y = –80; z = –96.


Câu 11:

22/07/2024

Tỉ lệ phần trăm của lượng khí oxygen thải ra môi trường và lượng khí carbon dioxide hấp thụ trong quá trình quang hợp của lá cây Atriplex rosea (một loài thực vật thân mềm có hoa giống hoa cúc) ở nhiệt độ 27°C và trong điều kiện bình thường là 21%.

(Nguồn: A.Kaplan and O.Bjokman, Ratio of CO2 Uptake to O2 Evolution during Photosynthesis in Higher Plants, Z.Pflanzanphysiol. Bd. 96. S(1980), p. 185 – 188)

Tính lượng khí oxygen thải ra môi trường và lượng khí carbon dioxide hấp thụ trong quá trình quang hợp của lá cây Atriplex rosea ở nhiệt độ 27°C và trong điều kiện bình thường, biết lượng khí carbon dioxide lá cây hấp thụ nhiều hơn lượng khí oxygen thải ra môi trường là 15,8 g.

Bài 4 trang 58 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tỉ lệ phần trăm của lượng khí oxygen  (ảnh 1)
Xem đáp án

Gọi lượng khí oxygen thải ra môi trường và lượng khí carbon dioxide hấp thụ trong quá trình quang hợp của lá cây Atriplex rosea ở nhiệt độ 27°C và trong điều kiện bình thường lần lượt là x, y (g) (x, y > 0).

Theo đề bài tỉ lệ phần trăm của lượng khí oxygen và lượng khí carbon dioxide hấp thụ của lá cây là 21% nên ta có: xy.100%=21% hay xy=21100 do đó x21=y100  (tính chất tỉ lệ thức).

Vì lượng khí carbon dioxide lá cây hấp thụ nhiều hơn lượng khí oxygen thải ra môi trường là 15,8 g nên y – x = 15,8 (g).

Từ tỉ lệ thức x21=y100, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x21=y100=yx10021=15,879=0,2

Khi đó:

+) x21=0,2 suy ra x = 21.0,2 = 4,2 (thoả mãn);

+)  y100=0,2 suy ra y = 100.0,2 = 20 (thoả mãn).

Vậy lượng khí oxygen lá cây thải ra môi trường là: 4,2 (g);

Lượng khí carbon dioxide lá cây hấp thụ là: 20 (g).


Câu 12:

17/07/2024

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với tỉ số giữa độ dài hai cạnh của nó bằng 35  và chu vi bằng 48 m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Xem đáp án

Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật lần lượt là x và y (m) (x > y > 0).

Nửa chu vi mảnh vườn là: 48 : 2 = 24m

Khi đó ta có: x + y = 24 (m).

Vì tỉ số độ dài giữa hai cạnh của mảnh vườn bằng 35 nên yx=35 hay y3=x5 (tính chất tỉ lệ thức).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y3=x+y5+3=248=3

Khi đó:

+) x5=3 suy ra x = 5.3 = 15 (thoả mãn);

+) y3=3  suy ra y = 3.3 = 9 (thoả mãn).

Khi đó chiều dài mảnh vườn là 15 m; chiều rộng mảnh vườn là 9 m.

Diện tích mảnh vườn là: 15.9 = 135 (m2).

Vậy diện tích mảnh vườn là 135 (m2).


Câu 13:

17/07/2024

Trong một đợt quyên góp sách ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, số sách mà ba bạn lớp 7A; 7B; 7C quyên góp được tỉ lệ với ba số 5; 6; 8. Tính số sách cả ba lớp đã quyên góp, biết số sách lớp 7C quyên góp được nhiều hơn số sách của lớp 7A quyên góp là 24 quyển.

Xem đáp án

Gọi số sách ba lớp 7A; 7B; 7C quyên góp được là x; y; z (quyển) (x; y; z )

Theo đề bài số sách lớp 7C quyên góp được nhiều hơn số sách lớp 7A quyên góp là 24 quyển nên z – x = 24.

Vì số sách ba lớp tỉ lệ với 5; 6; 8 nên ta có: x5=y6=z8.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y6=z8=zx85=243=8

Khi đó:

+) x5=8  suy ra x = 8.5 = 40 (thoả mãn);

+) y6=8  suy ra y = 8.6 = 48 (thoả mãn);

+) z8=8  suy ra z = 8.8 = 64 (thoả mãn).

Vậy số sách lớp 7A quyên góp được là 40 (quyển);

Số sách lớp 7B quyên góp được là 48 (quyển);

Số sách lớp 7C quyên góp được là 64 (quyển).


Câu 14:

17/07/2024

Trên quần đảo Trường Sa của Việt Nam, cây phong ba, cây bàng vuông, cây mù u là những loài cây có sức sống mãnh liệt, chịu đựng được tàn phá của thiên nhiên, biển mặn và có thời gian sinh trường lâu. Nhân ngày tết trồng cây, các chiến sĩ đã trồng tồng cộng 36 cây bàng vuông, cây phong ba và cây mù u trên các đảo. Số bàng vuông, cây phong ba và cây mù u đã trồng tỉ lệ với ba số 5; 4; 3. Hỏi các chiến sĩ đã trồng mỗi loại bao nhiêu cây?

Xem đáp án

Gọi số cây bàng vuông, cây phong ba và cây mù u các chiến sĩ đã trồng lần lượt là x, y, z (x; y; z ).

Vì tổng số cây đã trồng là 36 nên ta có: x + y + z = 36.

Vì số cây bàng vuông, cây phong ba và cây mù u đã trồng tỉ lệ với ba số 5; 4; 3 nên ta có:

x5=y4=z3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y4=z3=x+y+z5+4+3=3612=3

Khi đó:

+) x5=3 suy ra x = 3.5 = 15 (thoả mãn);

+) y4=3 suy ra y = 3.4 =12 (thoả mãn);

+) z3=3 suy ra z = 3.3 = 9 (thoả mãn).

Vậy số cây bàng vuông đã trồng là 15 cây; số cây phong ba đã trồng là 12 cây; số cây mù u đã trồng là 9 cây.

 
 

Bắt đầu thi ngay