Trang chủ Lớp 12 Lịch sử 370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án

370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án

370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P8)

  • 19956 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Ngày 12-3-1947, học thuyết Truman của Mĩ ra đời, nội dung nào dưới đây thúc đẩy Chiến tranh lạnh bùng nổ?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

07/01/2025

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ đã có thái độ như thế nào trong quan hệ quốc tế?

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Mặc dù cả hai cường quốc đều tuyên bố muốn duy trì hòa bình, nhưng trên thực tế, hành động của họ lại đi ngược lại với tuyên bố đó.

=> A sai

Việc chạy đua vũ trang chỉ là một trong những biểu hiện của cuộc đối đầu, không phải là toàn bộ nội dung của Chiến tranh Lạnh.

=> B sai

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mặc dù Liên Xô và Mỹ đã cùng nhau chiến đấu chống lại phát xít Đức, nhưng mâu thuẫn giữa hai hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc, dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt.

=> C đúng

 Quá trình chuyển từ đối thoại sang đối đầu là một quá trình dần dần, không phải chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 3:

07/01/2025

Ngày 12-3-1947, học thuyết Truman của Mĩ ra đời đã đưa quan hệ quốc tế đứng trước nguy cơ của

 

Xem đáp án

Đáp án A

Học thuyết Truman (12/3/1947) do Tổng thống Mỹ Harry Truman công bố đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quan hệ quốc tế sau Thế chiến II, đặt nền móng cho Chiến tranh lạnh giữa hai cực MỹLiên Xô.

=> A đúng

Diễn đạt không chính xác. Học thuyết Truman là khởi đầu chứ chưa trực tiếp gây xung đột.

=> B sai

Kế hoạch Marshall ra đời tháng 6/1947, sau Học thuyết Truman, nhằm khôi phục kinh tế Tây Âu.

=> C sai

Chiến lược toàn cầu ra đời muộn hơn, là hệ quả sau này.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 4:

07/01/2025

Khi Mĩ thành lập Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava, những sự kiện đó đánh dấu

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Chiến tranh Lạnh đã bắt đầu từ trước đó, với những biểu hiện như Học thuyết Truman, Kế hoạch Marshall, và cuộc chiến ở Hy Lạp. Việc thành lập NATO và khối Warszawa chỉ là một giai đoạn phát triển mới của Chiến tranh Lạnh.

=> A sai

Chiến lược toàn cầu của Mỹ đã được hình thành từ trước đó, và việc thành lập NATO chỉ là một phần trong chiến lược này.

=> B sai

Việc Mỹ thành lập NATO và Liên Xô thành lập khối Warszawa là hai sự kiện quan trọng đánh dấu một giai đoạn mới của Chiến tranh Lạnh, đó là sự chia cắt thế giới thành hai khối đối lập về chính trị, quân sự và kinh tế.

=> C đúng

 Cuộc chạy đua vũ trang đã bắt đầu từ trước khi NATO và khối Warszawa được thành lập. Việc thành lập hai khối này chỉ làm gia tăng cuộc chạy đua vũ trang này.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 5:

07/01/2025

Sự ra đời của khối NATO và tồ chức Hiệp ước Vácsava là những sự kiện cuối cùng đánh dấu

 

Xem đáp án

Đáp án B

Chiến lược toàn cầu của Mỹ đã được hình thành từ trước đó, và việc thành lập NATO chỉ là một phần trong chiến lược này.

=> A sai

Việc thành lập hai khối quân sự đối lập này đã chính thức hóa sự chia cắt thế giới thành hai cực, với Mỹ và Liên Xô là hai trung tâm quyền lực lớn nhất. Mỗi cực đều có hệ thống đồng minh và ảnh hưởng rộng khắp toàn cầu.

=> B sai

 Cục diện đa cực là khi quyền lực thế giới được phân tán cho nhiều trung tâm khác nhau, không tập trung vào hai cực như trong trường hợp này.

=> C sai

Việc chạy đua vũ trang đã bắt đầu từ trước đó, và việc thành lập hai khối quân sự chỉ làm gia tăng cuộc chạy đua này. Tuy nhiên, mục tiêu chính của hai khối không phải là gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới mà là để bảo vệ hệ thống chính trị của mình và ngăn chặn sự mở rộng của đối phương.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 6:

07/01/2025

Tháng 12-1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Cuộc gặp ở Malta không chỉ là một cuộc bàn bạc mà còn là một tuyên bố chính thức về việc chấm dứt Chiến tranh Lạnh.

=> A sai

Việc hạn chế chạy đua vũ trang là một trong những kết quả của cuộc gặp này, nhưng không phải là nội dung chính.

=> B sai

Tháng 12 năm 1989, cuộc gặp giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô Mikhail Gorbachev và Tổng thống Mỹ George H.W. Bush tại đảo Malta là một cột mốc quan trọng trong lịch sử quan hệ quốc tế. Cuộc gặp này đã đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quan hệ Mỹ-Xô, khi cả hai nhà lãnh đạo đều nhận thức được rằng Chiến tranh Lạnh đã đi đến hồi kết.

=> C đúng

 Việc chuyển từ đối đầu sang đối thoại đã diễn ra từ trước đó, và cuộc gặp ở Malta chỉ là một minh chứng cho sự thay đổi này.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 


Câu 7:

07/01/2025

Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra nhiều hướng giải quyết trong quan hệ quốc tế như thế nào?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt (tháng 12/1989), quan hệ quốc tế có những biến chuyển lớn, trong đó nổi bật nhất là:

Xu hướng đối thoại, hòa bình: Các quốc gia ưu tiên giải quyết tranh chấp và xung đột thông qua thương lượng ngoại giaođàm phán hòa bình, hạn chế xung đột vũ trang.

Liên Hợp Quốc đóng vai trò trung gian hòa giải trong nhiều xung đột khu vực như:

+Chiến tranh vùng Vịnh (1991).

+Nội chiến ở Nam Tư cũ.

Các hiệp định hòa bình được ký kết:

+Hiệp định hòa bình Trung Đông.

+Thỏa thuận về vấn đề Campuchia (1991).

=> A đúng

Không đủ cụ thể, tập trung vào "xung đột và tranh chấp" mới chính xác hơn.

=> B sai

Chiến tranh lạnh kết thúc là chấm dứt đối đầu giữa hai khối, không chỉ giới hạn ở vấn đề này.

=> C sai

Chưa đầy đủ, thiếu yếu tố hòa bình và mang tính toàn diện như đáp án A.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 

 


Câu 8:

07/01/2025

Sự tan rã của Liên Xô và Đông Âu đã tạo cho Mĩ một lợi thể tạm thời trong quan hệ quốc tế, đó là

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Chiến lược toàn cầu của Mỹ đã được hình thành từ trước khi Liên Xô sụp đổ. Tuy nhiên, sự tan rã của Liên Xô đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Mỹ thực hiện chiến lược này.

 => A sai

Sự sụp đổ của Liên Xô và khối Đông Âu đã đánh dấu sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh và trật tự hai cực. Với tư cách là siêu cường duy nhất còn lại, Mỹ đã có một khoảng thời gian để tận dụng lợi thế này và định hình lại trật tự thế giới theo ý muốn của mình.

=> B đúng

Mặc dù Mỹ không còn phải đối mặt trực tiếp với Liên Xô, nhưng vẫn có những đối thủ cạnh tranh khác trên trường quốc tế, như Trung Quốc.

=> C sai

Việc lôi kéo các nước đồng minh chống Liên Xô đã diễn ra trong suốt thời kỳ Chiến tranh Lạnh. Sau khi Liên Xô sụp đổ, mục tiêu của Mỹ đã chuyển sang việc củng cố và mở rộng ảnh hưởng của mình trên toàn cầu.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 

 


Câu 9:

07/01/2025

Trong những biến động to lớn từ sau năm 1991, xác định ý nào dưới đây liên quan đến Hội nghị Ianta năm 1945?

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển là một hệ quả của sự thay đổi trật tự thế giới sau năm 1991, nhưng không trực tiếp liên quan đến Hội nghị Ianta.

=> A sai

 Sự tan rã của Liên Xô và lợi thế tạm thời của Mỹ là kết quả của quá trình lịch sử phức tạp, trong đó Hội nghị Ianta chỉ là một mốc đánh dấu ban đầu.

=> B sai

Sự sụp đổ của Liên Xô đã chấm dứt hoàn toàn trật tự hai cực Ianta, mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử thế giới.

=> C đúng

 Mục tiêu thiết lập trật tự thế giới một cực của Mỹ là một diễn biến sau khi Liên Xô tan rã, và nó có liên quan đến việc sụp đổ trật tự hai cực được hình thành tại Hội nghị Ianta.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 10:

16/07/2024

Trong những biến động to lớn từ sau năm 1991, xác định ý nào dưới đây liên quan đến Hội nghị Ianta năm 1945?

 

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

07/01/2025

Một trong những nguyên nhân làm cho Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là

 

Xem đáp án

Đáp án C

Mặc dù Mỹ có một số đối thủ cạnh tranh kinh tế, nhưng việc thua thiệt so với Tây Âu và Nhật Bản không phải là nguyên nhân chính khiến Mỹ muốn chấm dứt Chiến tranh Lạnh.

=> A sai

 Liên Xô muốn duy trì hòa bình để phát triển kinh tế là một phần lý do, nhưng không phải là lý do duy nhất. Liên Xô cũng gặp phải nhiều khó khăn về kinh tế và chính trị nội bộ.

=> B sai

Nguyên nhân sâu xa khiến cả Liên Xô và Mỹ đều muốn chấm dứt Chiến tranh Lạnh là vì cuộc chạy đua vũ trang và đối đầu căng thẳng đã kéo dài nhiều thập kỷ đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cả hai bên,

=> C đúng

 Mặc dù chi phí của Chiến tranh Lạnh là rất lớn, nhưng đây chỉ là một trong những yếu tố thúc đẩy hai siêu cường muốn chấm dứt cuộc đối đầu.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 

 


Câu 13:

16/07/2024

 

Hòa bình được củng cố, song những cuộc nội chiến, xung đột quân sự vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Đó là nội dung của quan hệ quốc tế

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

07/01/2025

Mĩ thay chân Pháp vào miền Nam Việt Nam khi cuộc Chiến tranh lạnh ở thời điểm

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Chiến tranh Lạnh đã bắt đầu hình thành từ sau Thế chiến II, và đến khi Mỹ can thiệp vào Việt Nam, cuộc chiến tranh này đã diễn ra được một thời gian khá dài.

=> A sai

Khi Mỹ thay thế Pháp tại miền Nam Việt Nam, Chiến tranh Lạnh đang ở giai đoạn đỉnh cao, ảnh hưởng đến hầu hết các quốc gia trên thế giới. Đây là giai đoạn mà hai siêu cường Mỹ và Liên Xô cạnh tranh quyết liệt về mọi mặt, từ kinh tế, chính trị đến quân sự, và các cuộc xung đột cục bộ thường được xem như là những trận chiến trong cuộc chiến tranh ý thức hệ toàn cầu này.

=> B đúng

Giai đoạn Mỹ can thiệp sâu vào Việt Nam là vào những năm 1960, còn Chiến tranh Lạnh chỉ chính thức kết thúc vào cuối những năm 1980.

=> C sai

 Như đã nói ở trên, Chiến tranh Lạnh vẫn đang diễn ra khi Mỹ tham chiến tại Việt Nam.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 15:

07/01/2025

Mĩ gây ra cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện mưu đồ đó, Mĩ đã làm gì?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Đây không phải là một kế hoạch thực tế của Mỹ. Có thể bạn đang nhầm lẫn với Kế hoạch Marshall, một chương trình viện trợ kinh tế của Mỹ cho các nước châu Âu sau Thế chiến II nhằm giúp các nước này phục hồi kinh tế và chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.

=> A sai

Để chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mỹ đã thực hiện nhiều hành động, trong đó việc thành lập khối quân sự NATO là một trong những bước đi quan trọng.

=> B đúng

Việc chạy đua vũ trang là một phần trong chiến lược của Mỹ để đối phó với Liên Xô, nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc thành lập NATO.

=> C sai

 Việc Mỹ can thiệp vào Việt Nam là một phần trong cuộc chiến tranh lạnh, nhưng không phải là nguyên nhân chính dẫn đến việc thành lập NATO.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 

 


Câu 16:

07/01/2025

Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Việc tổ chức sản xuất cũng được cải tiến, nhưng đây là kết quả của việc áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất chứ không phải là đặc trưng cơ bản nhất.

=> A sai

Cách mạng kỹ thuật sau Chiến tranh Thế giới thứ hai được đặc trưng bởi những đột phá mạnh mẽ trong việc tạo ra và ứng dụng các công nghệ mới. Điểm nhấn chính của cuộc cách mạng này là sự cải tiến không ngừng về phương tiện sản xuất.

=> B đúng

Quản lý sản xuất cũng thay đổi để phù hợp với công nghệ mới, nhưng đây không phải là đặc trưng chính của cách mạng kỹ thuật.

=> C sai

 Việc phân công lao động thay đổi do sự tự động hóa, nhưng đây cũng là kết quả của việc thay đổi phương tiện sản xuất chứ không phải là nguyên nhân.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 17:

07/01/2025

 

Một trong những điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Điều này hoàn toàn ngược lại. Khoa học là nền tảng cho kỹ thuật. Các khám phá khoa học đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của các công nghệ mới.

=> A sai

 Đây là một khẳng định đúng về khoa học, nhưng nó không phân biệt được sự khác nhau giữa khoa học và kỹ thuật.

=> B sai

Khoa học tập trung vào việc tìm hiểu, khám phá và giải thích các hiện tượng tự nhiên, các quy luật chi phối thế giới. Khoa học cung cấp cho chúng ta kiến thức cơ bản về vũ trụ, về sự sống, về vật chất...

=> C đúng

 Câu này cũng đúng, nhưng nó chưa thể hiện đầy đủ vai trò của khoa học đối với kỹ thuật.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 18:

07/01/2025

 

Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Mặc dù dân số tăng nhanh đòi hỏi nhiều nguồn lực hơn, nhưng nó không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các đột phá khoa học công nghệ.

=> A sai

 Biến đổi khí hậu là hậu quả của hoạt động công nghiệp và là một vấn đề cần giải quyết bằng khoa học công nghệ, chứ không phải là nguyên nhân gây ra các cuộc cách mạng khoa học.

=> B sai

Tương tự như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường là hậu quả của hoạt động công nghiệp và là vấn đề cần giải quyết bằng khoa học công nghệ.

=> C sai

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt là trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh, sự cạnh tranh giữa các cường quốc đã thúc đẩy những tiến bộ đáng kể trong khoa học và công nghệ. Nhu cầu phát triển vũ khí, công nghệ không gian và nhiều ứng dụng khác đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những đột phá khoa học - công nghệ.

=> D đúng

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 19:

16/07/2024

Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào?

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

07/01/2025

Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, chất đốt cao thượng"?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Mặc dù tiềm năng rất lớn, nhưng công nghệ nhiệt hạch vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu và chưa được ứng dụng rộng rãi.

=>  A sai

Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng sạch và bền vững nhất hiện nay, đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường và đảm bảo năng lượng cho tương lai.

=> B đúng

Mặc dù sạch nhưng năng lượng thủy triều bị hạn chế về địa điểm và quy mô.

=> C sai

Quá trình phân hạch hạt nhân để sản xuất điện năng tạo ra chất thải phóng xạ, gây ô nhiễm môi trường và tiềm ẩn nguy cơ rò rỉ phóng xạ.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 21:

07/01/2025

Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày nay không tạo ra hệ quả

 

Xem đáp án

Đáp án A

Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại không trực tiếp dẫn đến việc hình thành thị trường dân tộc. Thị trường dân tộc là một khái niệm liên quan đến nền kinh tế vĩ mô, được hình thành dựa trên nhiều yếu tố như chính sách kinh tế, lịch sử, văn hóa, địa lý... của một quốc gia.

=> A đúng

Sự phát triển của công nghệ đã làm thay đổi căn bản các ngành sản xuất, dịch vụ, dẫn đến sự phân bố lại nguồn lực và cơ cấu lao động. Các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ ngày càng phát triển, trong khi các ngành truyền thống có xu hướng giảm.

=> B sai

Toàn cầu hóa và sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho việc giao dịch, sản xuất và dịch vụ diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Điều này dẫn đến sự di chuyển của lao động giữa các quốc gia, tạo ra sự phân bố lao động quốc tế.

=>  C sai

Công nghệ hiện đại đòi hỏi người lao động phải có kiến thức, kỹ năng và trình độ chuyên môn cao để vận hành và phát triển.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 22:

07/01/2025

 

Biểu hiện tích cực nhất của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước tư bản chủ nghĩa đã nhanh chóng phục hồi và phát triển mạnh mẽ. Một trong những yếu tố quan trọng đóng góp vào sự phát triển này chính là việc các nước này tích cực khai thác và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

=> A đúng

Đây là một xu hướng tiêu cực, thể hiện sự tập trung quá mức quyền lực kinh tế vào một số tập đoàn lớn, gây bất bình đẳng xã hội.

=> B sai

 Mặc dù toàn cầu hóa là một xu hướng tất yếu, nhưng nó không phải là biểu hiện tích cực nhất của các nước tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.

=> C sai

Đây là một hành động tiêu cực, đi ngược lại với xu thế hòa bình và hợp tác quốc tế.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 23:

07/01/2025

Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và cách mạng công nghiệp diễn ra trước đó, thời gian từ phát minh đến ứng dụng thường lâu hơn.

=> A sai

Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và cách mạng công nghiệp diễn ra trước đó, thời gian từ phát minh đến ứng dụng thường lâu hơn.

=> B sai

Mặc dù cách mạng văn minh tin học là một phần của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, nhưng nó không bao hàm đầy đủ các đặc điểm của cuộc cách mạng này.

=> C sai

Việc thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn là một minh chứng rõ ràng cho thấy chúng ta đang sống trong thời kỳ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đã tạo ra những thay đổi sâu sắc trong mọi lĩnh vực của đời sống, từ kinh tế, xã hội đến văn hóa.

=> D đúng

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 

 


Câu 24:

07/01/2025

Muốn sản xuất ra được nhiều của cải, con người cần

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Việc khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên cũng cần dựa trên nền tảng của khoa học kỹ thuật.

=> A sai

Để sản xuất ra nhiều của cải, con người cần không ngừng nâng cao năng suất lao động. Điều này có thể đạt được thông qua việc cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện các phương tiện sản xuất.

=> B đúng

Khả năng lao động của con người là rất quan trọng, nhưng nếu chỉ dựa vào sức người thì năng suất sẽ rất hạn chế.

=> C sai

 Như đã nói ở trên, khai thác hiệu quả tài nguyên cần đi đôi với việc ứng dụng khoa học kỹ thuật.

=> D sai

* Mở rộng:

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 25:

14/12/2024

Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu tố nào?

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu tố là những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao.

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động ⇒ tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

 


Câu 26:

07/01/2025

Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Con người luôn có nhu cầu về ăn, mặc, ở, đi lại, giải trí,... và mong muốn cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. Để đáp ứng những nhu cầu này, con người không ngừng tìm kiếm những cách thức sản xuất hiệu quả hơn, tạo ra nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao hơn. Điều này thúc đẩy sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.

=> A đúng

Nhu cầu chấm dứt chiến tranh, hòa bình và đàm phán là những mong muốn chính đáng của con người. Tuy nhiên, chúng không phải là động lực trực tiếp dẫn đến các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. Mặc dù khoa học - kỹ thuật có thể được ứng dụng vào mục đích quân sự hoặc phục vụ hòa bình, nhưng nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng này vẫn là nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

=> B sai

Nhu cầu chấm dứt chiến tranh, hòa bình và đàm phán là những mong muốn chính đáng của con người. Tuy nhiên, chúng không phải là động lực trực tiếp dẫn đến các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. Mặc dù khoa học - kỹ thuật có thể được ứng dụng vào mục đích quân sự hoặc phục vụ hòa bình, nhưng nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng này vẫn là nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

=> C sai

Nhu cầu chấm dứt chiến tranh, hòa bình và đàm phán là những mong muốn chính đáng của con người. Tuy nhiên, chúng không phải là động lực trực tiếp dẫn đến các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. Mặc dù khoa học - kỹ thuật có thể được ứng dụng vào mục đích quân sự hoặc phục vụ hòa bình, nhưng nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng này vẫn là nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX


Câu 27:

07/01/2025

Hòa bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi khi

 

Xem đáp án

Đáp án C

Mặc dù Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã mang lại hòa bình tạm thời, nhưng ngay sau đó, thế giới lại rơi vào tình trạng đối đầu căng thẳng trong Chiến tranh lạnh.

=> A sai

 Sự bắt đầu của Chiến tranh lạnh lại càng làm tăng nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

=> B sai

Sự sụp đổ của Liên Xô và khối Đông Âu đã đánh dấu sự kết thúc của Chiến tranh lạnh. Điều này đã làm giảm đáng kể căng thẳng giữa các cường quốc, giảm thiểu nguy cơ xung đột vũ trang trên quy mô lớn và góp phần củng cố hòa bình thế giới.

=> C đúng

 Câu này khá mơ hồ và không chính xác. Căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô chỉ thực sự giảm đáng kể và chấm dứt khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

 

 


Câu 28:

07/01/2025

Sự bùng nổ dân số và sự cạn kiệt của tài nguyên, thiên nhiên. Đó là một trong những nội dung liên quan đến

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Xu thế toàn cầu hóa là quá trình các quốc gia trên thế giới ngày càng gắn kết với nhau về kinh tế, văn hóa, xã hội. Mặc dù vấn đề dân số và tài nguyên có ảnh hưởng đến toàn cầu hóa, nhưng nó không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

=> A sai

Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên là những vấn đề cấp bách mà nhân loại đang đối mặt. Để giải quyết những vấn đề này, con người buộc phải tìm kiếm những giải pháp mới, hiệu quả hơn. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kỹ thuật.

=> B đúng

 Các đặc điểm của cách mạng khoa học - kỹ thuật bao gồm tốc độ phát triển nhanh, phạm vi ảnh hưởng rộng, tính toàn cầu,... chứ không phải là nguyên nhân gây ra nó.

=> C sai

Mục đích của cách mạng khoa học - kỹ thuật là nhằm phục vụ cuộc sống của con người, nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết các vấn đề xã hội.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX


Câu 30:

07/01/2025

Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Thuật ngữ này hơi cũ và không bao gồm đầy đủ các yếu tố công nghệ hiện đại như công nghệ thông tin, sinh học, nano,...

=> A sai

Cách mạng khoa học - công nghệ là động lực chính thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa. Sự phát triển vượt bậc của các công nghệ thông tin, truyền thông, giao thông vận tải đã tạo ra một thế giới liên kết chặt chẽ hơn bao giờ hết.

=> B đúng

Đây chỉ là một khía cạnh của cách mạng khoa học - công nghệ, chứ không phải toàn bộ quá trình.

=> C sai

Tương tự, đây cũng chỉ là một phần của quá trình toàn cầu hóa.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX


Câu 31:

07/01/2025

 

Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện vào thời điểm nào?

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình toàn cầu hóa với quy mô lớn mới thực sự diễn ra từ những năm 1980, không phải trước đó.

=> A sai

Những năm 1960 là giai đoạn đầu của quá trình toàn cầu hóa, nhưng chưa đạt đến mức độ như những năm 1980.

=> B sai

Quá trình toàn cầu hóa với quy mô lớn mới thực sự diễn ra từ những năm 1980, không phải trước đó.

=> C sai

Mặc dù quá trình giao lưu, kết nối giữa các quốc gia đã diễn ra từ lâu trong lịch sử nhân loại, nhưng xu thế toàn cầu hóa với quy mô và tốc độ như hiện nay mới thực sự bùng nổ từ những năm 1980 của thế kỷ XX.

=> D đúng

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX


Câu 32:

07/01/2025

Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là đặc trưng rõ nét của cuộc cách mạng lần thứ hai, khi khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

 => A sai

Trong khi cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất nhấn mạnh vai trò của thực tiễn, thì cuộc cách mạng lần thứ hai lại đề cao vai trò của khoa học. Việc hiểu rõ sự khác biệt này giúp chúng ta nắm bắt được quá trình phát triển của khoa học - kĩ thuật và những tác động của nó đối với xã hội.

=> B đúng

Các phát minh trong cuộc cách mạng lần thứ hai đều có cơ sở lý thuyết vững chắc từ các ngành khoa học như vật lý, hóa học, sinh học,...

=> C sai

 Đây là một trong những dấu hiệu quan trọng phân biệt cuộc cách mạng lần thứ hai với lần thứ nhất.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX


Câu 33:

07/01/2025

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra theo một trong những phương hướng nào dưới đây?

 

 

Xem đáp án

Đáp án C

Mặc dù công nghệ thông tin là một phần quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, nhưng nó không phải là phương hướng chính duy nhất mà cuộc cách mạng này hướng tới. Cuộc cách mạng còn bao gồm nhiều lĩnh vực khác.

=> A sai

Đây là một mục tiêu của cách mạng công nghiệp trước đó hơn là cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. Cuộc cách mạng lần thứ hai tập trung vào công nghệ và khoa học, không chỉ đơn giản là tăng cường sản xuất.

=> B sai

Trong giai đoạn này, các quốc gia và các nhà khoa học đã đẩy mạnh việc tìm kiếm và phát triển các nguồn năng lượng mới như năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, và các dạng năng lượng tái tạo khác để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.

=> C đúng

Mặc dù việc khai thác tiềm năng kinh tế là quan trọng, nhưng đây không phải là một phương hướng chính của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. Cuộc cách mạng này chủ yếu tập trung vào các tiến bộ khoa học và công nghệ.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

 

 


Câu 34:

07/01/2025

Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là gì?

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là một kết quả của cuộc cách mạng, nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng.

=> A sai

Trong khi tất cả các đáp án đều đề cập đến một khía cạnh quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai, thì đáp án B mới bao quát được ý nghĩa sâu sắc nhất của cuộc cách mạng này.

=> B đúng

Đây là một khía cạnh quan trọng, nhưng nó chỉ là một phần của quá trình chuyển đổi sang nền văn minh trí tuệ.

=> C sai

 Đây là một hệ quả của cuộc cách mạng, nhưng không phải là ý nghĩa cốt lõi.

=> D sai

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX


Câu 35:

07/01/2025

Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án này quá rộng và chung chung, không chỉ ra được yếu tố cốt lõi.

=> A sai

 Mặc dù chiến tranh và tăng dân số cũng là những yếu tố thúc đẩy, nhưng không phải là yếu tố quyết định và bao quát.

=> B sai

Đây là một khái niệm trừu tượng, không cụ thể hóa được các động lực thúc đẩy cụ thể.

=> C sai

Đáp án này tập trung vào yếu tố cốt lõi, đó là nhu cầu cải tiến công cụ sản xuất, tăng năng suất, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội.

=> D đúng

*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."

* Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

* Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

 

 


Bắt đầu thi ngay