370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P5)
-
18356 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Trong các đời Tổng thống của Mĩ từ Truman đến B. Clinton đều đeo đuổi chính sách đối ngoại nào?
Đáp án B
Câu 2:
18/07/2024Chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại bởi thắng lợi của cuộc cách mạng nào ở Đông Nam Á?
Đáp án D
Câu 3:
21/07/2024Các nước Tây Âu và Nhật Bản học tập được gì trong sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án C
Câu 4:
16/07/2024Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?
Đáp án A
Câu 5:
19/08/2024Đến khoảng năm 1950, nền kinh tế của hầu hết các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt mức trước chiến tranh, nhờ
Đáp án đúng là: A
Viện trợ giúp khôi phục cơ sở hạ tầng, công nghiệp và cải thiện điều kiện kinh tế, trong khi nỗ lực nội địa đảm bảo thực hiện các cải cách và phát triển bền vững.
A đúng
- B sai vì nhu cầu bảo đảm an ninh trong bối cảnh chiến tranh lạnh và sự đe dọa từ Liên Xô, nhằm củng cố liên minh quân sự và chính trị với Mỹ.
- C sai vì viện trợ này là yếu tố chính giúp khôi phục nền kinh tế, cung cấp nguồn vốn và hỗ trợ cần thiết để đạt mức trước chiến tranh.
- D sai vì sự phục hồi nhanh chóng chủ yếu nhờ vào viện trợ của Mỹ qua "Kế hoạch Marshall" đã cung cấp nguồn tài chính và hỗ trợ thiết yếu.
Đến khoảng năm 1950, nền kinh tế của hầu hết các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt mức trước chiến tranh nhờ sự kết hợp giữa nỗ lực nội địa của các nước Tây Âu và viện trợ từ Mỹ thông qua "Kế hoạch Marshall." Kế hoạch này cung cấp tài chính và hỗ trợ kỹ thuật giúp các nước Tây Âu khôi phục cơ sở hạ tầng, công nghiệp và nền kinh tế bị tàn phá bởi chiến tranh. Sự phục hồi nhanh chóng này không chỉ giúp các nước Tây Âu ổn định nền kinh tế mà còn ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản trong khu vực. Việc đầu tư vào các ngành công nghiệp chính và cải cách kinh tế đã thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững, tạo điều kiện cho một thời kỳ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong những thập kỷ tiếp theo.
Câu 6:
21/07/2024Nen kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu đều có sự phát triển nhanh vào thời điểm nào?
Đáp án B
Câu 8:
20/07/2024Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt?
Đáp án C
Câu 9:
18/07/2024Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Đáp án C
Câu 10:
30/08/2024Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế sau chiến tranh là
Đáp án đúng là: D
Chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam là yếu tố mà Nhật Bản tận dụng để phát triển kinh tế. Nhật Bản chủ yếu dựa vào viện trợ từ Mỹ, sự bảo vệ quân sự và mở rộng thị trường toàn cầu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sau chiến tranh.
D đúng
- A sai vì Nhật Bản chủ yếu khai thác sự hỗ trợ và bảo vệ từ Mỹ, cùng với mở rộng thị trường toàn cầu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế sau chiến tranh.
- B sai vì Nhật Bản chủ yếu tập trung vào sự hỗ trợ của Mỹ và cải cách nội bộ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- C sai vì Nhật Bản chủ yếu nhận viện trợ từ Mỹ và các nước phương Tây để tái thiết nền kinh tế sau chiến tranh, chứ không phải là yếu tố để thúc đẩy phát triển kinh tế của chính mình.
Nhật Bản đã tận dụng nhiều yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế sau chiến tranh, nhưng chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam không phải là yếu tố trực tiếp trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Sau chiến tranh, Nhật Bản đã tận dụng sự trợ giúp từ chương trình viện trợ của Mỹ, đặc biệt là trong khuôn khổ Kế hoạch Marshall, và sự mở rộng thị trường toàn cầu. Nhật Bản cũng đã hưởng lợi từ việc được bảo vệ quân sự bởi Mỹ trong khuôn khổ hiệp ước an ninh, điều này giúp Nhật Bản tập trung vào phát triển kinh tế mà không phải chi tiêu quá nhiều cho quốc phòng. Thị trường toàn cầu mở rộng và nhu cầu hàng hóa cao cũng thúc đẩy xuất khẩu của Nhật Bản.
Trong khi chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam có tác động toàn cầu và khu vực, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản chủ yếu dựa vào các yếu tố như viện trợ quốc tế, chính sách công nghiệp trong nước, và sự gia tăng đầu tư và thương mại quốc tế.
Câu 11:
18/07/2024Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là
Đáp án C
Câu 12:
22/07/2024Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án D
Câu 13:
23/07/2024Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
Đáp án C
Câu 14:
17/07/2024Biện pháp nào của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án A
Câu 15:
20/07/2024Một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Đáp án B
Câu 17:
22/07/2024Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Đáp án A
Câu 18:
14/10/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
Đáp án đúng là : B
- Khó khăn mà Nhật Bản gặp phải,Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có là Nhật Bản là nước bại trận,mất hết thuộc địa.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp nhiều khó khăn lớn:
+ Mất toàn bộ thuộc địa như Triều Tiên, Đài Loan, Mãn Châu.
+ Kinh tế và hạ tầng bị tàn phá nặng nề do bom đạn.
+ Quân đội bị giải giáp, mất khả năng tự vệ quân sự.
+ Khủng hoảng xã hội: thất nghiệp và nạn đói lan rộng.
+ Bị chiếm đóng bởi quân đội Mỹ, phải tuân theo các cải cách chính trị và kinh tế.
+ Mất mát về tinh thần và lòng tự tôn dân tộc sau khi bại trận.
Những khó khăn này khác biệt so với các nước tư bản Đồng minh.
→ B đúng.A,C,D sai.
* NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952
1. Tình hình nước Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Bị thiệt hại nặng nề: gần 3 triệu người chết và mất tích, kinh tế bị tàn phá nghiêm tronhj; 13 triệu người thất nghiệp, đói rét,...
- Bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 - 1952).
2. Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.
Để thực hiện dân chủ hóa nước Nhật, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế và chính trị.
a. Chính trị:
- Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh; giải tán các đảng phái quân phiệt.
- 3/5/1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến (nhưng thực tế làchế độ dân chủ đại nghị tư sản).
- Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài.
b. Kinh tế: SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:
- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.
- Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hecta ruộng, số còn lại Chính phủ đem bán cho nông dân.
- Dân chủ hóa lao động.
⇒ Ý nghĩa:
- Đem lại bầu không khí dân chủ đối với các tầng lớp nhân dân.
- Là một nhân tố quan trọng góp phần giúp Nhật Bản nhanh chóng khắc phục những khó khăn sau chiến tranh và là tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản sau này.
3. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ:
+ 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết ⇒ Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
+ 8/9/1951, Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico được kí kết, chấm dứt chế độc chiếm đóng của Đồng minh tại Nhật Bản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Câu 19:
23/07/2024Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
Đáp án B
Câu 20:
09/11/2024Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: B, C sai vì từ những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản thường xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn.
D sai vì từ những năm 80 Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
*Tìm hiểu thêm: "Chính trị 1991 đến 2000"
a. Đối nội: tình hình chính trị, xã hội không hoàn toàn ổn định.
b. Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ. (Tháng 4/1996, hai nước tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật).
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao:
+ Coi trọng quan hệ hợp tác với các nước Tây Âu.
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
+ Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
- Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Câu 21:
18/07/2024Trong thời kì bị chiếm đóng (1945 - 1952), Nhật Bản thực hiện ba cuộc cải cách lớn, cải cách liên quan đến lao động là
Đáp án B
Câu 22:
19/07/2024Ngày 8-9-1951, Hiệp ước an ninh Nhật - Mĩ được kí kết, Nhật phải chấp nhận
Đáp án B
Câu 23:
18/07/2024Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới nhờ yếu tố khách quan nào?
Đáp án D
Câu 25:
18/07/2024Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Đáp án B
Câu 26:
20/07/2024Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973), kinh tế Nhật Bản
Đáp án A
Câu 27:
18/07/2024Các quan hệ hợp tác kinh tế giữa Nhật Bản với các nước NICs và ASEAN tiếp tục gia tăng với tốc độ ngày càng mạnh mẽ vào thời điểm
Đáp án D
Câu 28:
20/07/2024“Học thuyết Kaiphu” do Thủ tướng Kaiphu của Nhật đưa ra năm 1991 có nội dung là
Đáp án B
Câu 29:
18/07/2024Coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu. Đó là chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời gian nào?
Đáp án D
Câu 30:
16/07/2024Trong sự phát triển "thần kì " của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
Đáp án B
Câu 31:
08/11/2024Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
Đáp án đúng là : D
- Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới,là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị tàn phá nặng nề, đứng trước nhiều khó khăn thử thách và nguy cơ bị Mĩ thâu tóm. Trước tình hình này, Nhật phải thay đổi và cải cách, bên cạnh sự giúp đỡ của Mĩ về các mặt kinh tế, quân sự thông qua hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật, Nhật còn biết tận dụng các thành tựu khoa học của thế giới để phát triển, cho đến những năm 60 -70 của thế kỉ XX, nhờ tận dụng tốt khoa học công nghệ vào trong sản xuất kinh tế Nhật đã phát triển mạnh mẽ.
→ D đúng. A, C, D sai.
* NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
1. Kinh tế.
a. Sự phát triển của nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật Nhật Bản.
* Kinh tế:
- Từ năm 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, đây được coi là giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%/ năm; từ 1970 – 1973, GDP tăng bình quân 7.8%/năm.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới tư bản.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
* Khoa học – kĩ thuật:
- Được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển.
- Đẩy nhanh sự phát triển của khoa học – kĩ thuật bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Khoa học – kĩ thuật – công nghệ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Cầu Seto Ohasi nối hai đảo Honsu và Sicocu
b. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
c. Khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản.
1 - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
2 - Cơ cấu kinh tế mất cân đối (giữa các vùng kinh tế, các ngành sản xuất,...).
3 - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
2. Chính trị
a. Đối nội:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền, tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản.
- Dưới thời cầm quyền của Thủ tướng Ikeda Hayato, Nhật Bản chủ trương xây dựng “nhà nước phúc lợi chung”.
b. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kéo dài vĩnh viễn).
- Bước đầu đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
+ 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
+ 1956, Nhật Bản ra nhập Liên Hợp quốc.
II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
1. kinh tế:
- Từ năm 1973, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn.
- Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
2. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao, nhấn mạnh đến việc tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
1. kinh tế.
- Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái, song vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
2. Văn hóa, Khoa học – kĩ thuật.
- Kết hợp hài hòa giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
- Khoa học – kĩ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
3. Chính trị.
a. Đối nội: tình hình chính trị, xã hội không hoàn toàn ổn định.
b. Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ. (Tháng 4/1996, hai nước tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật).
- Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao:
+ Coi trọng quan hệ hợp tác với các nước Tây Âu.
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
+ Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
- Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Câu 32:
18/07/2024Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
Đáp án D
Câu 33:
20/07/2024Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
Đáp án C
Câu 34:
10/10/2024Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích
Đáp án C
Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ chính sách đối ngoại bao trùm của Mĩ là thực hiện “Chiến lược toàn cầu”, âm mưu bá chủ thế giới. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ là ngăn chặn, đấy lùi và tiến tới xóa bỏ hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Để thực hiện được mục tiêu này, Mĩ cần lôi kéo đồng minh, bao gồm của các nước Tây Âu và Nhật Bản bằng cách viện trợ kinh tế cho các nước này để khôi phục đất nước sau chiến tranh. Chính vì thế, về phía Mĩ, mục đích khi kí với Nhật “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” là muốn hình thành liên minh Mĩ – Nhật để chống các nước xã hội chủ nghĩa.
*Tìm hiểu thêm: "Chính sách đối ngoại của Nhật Bản."
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ:
+ 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết ⇒ Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
+ 8/9/1951, Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico được kí kết, chấm dứt chế độc chiếm đóng của Đồng minh tại Nhật Bản.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Câu 35:
18/07/2024Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
.
Đáp án D
Câu 36:
16/07/2024Nhật kí kết Hiệp ước hoà bình Xan Phranxicô (9-1951), thể hiện điều gì?
Đáp án A
Câu 38:
16/07/2024Sự ra đời của học thuyết Phucưđa tháng 8-1977,’Nhật vẫn coi trọng
Đáp án C
Bài thi liên quan
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P7)
-
41 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P8)
-
35 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P9)
-
35 câu hỏi
-
50 phút
-
-
370 câu trắc nghiệm Lịch Sử Thế giới lớp 12 có đáp án (P10)
-
19 câu hỏi
-
50 phút
-