30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 23)
-
6697 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Pakistan của người Hồi giáo.
Chọn C.
Câu 2:
12/07/2024Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945?
Việt Nam, Lào, Inđônêxia là ba quốc gia giành được độc lập năm 1945.
Chọn C.
Câu 3:
13/10/2024Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
Đáp án đúng là : A
- Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976, đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN.
Trong giai đoạn đầu(1967- 1975) ASEAN là một tổ chức non trẻ,sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo,chưa có vị trí trên trường quốc tế,Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Indonexia) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).
→ A đúng.B,C,D sai.
* Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
a. Bối cảnh ra đời.
- Thứ nhất: sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước bào thời kì hòa bình, xây dựng và phát triển đất nước trong hoàn cảnh khó khăn => xuất hiện nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển.
-Thứ hai: Đông Nam Á là khu vực địa chính trị quan trọng, các cường quốc (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô,...) luôn tìm cách tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực này => Các nước Đông Nam Á cần thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế các ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
- Thứ ba: tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới; thành công của khối thị trường chung châu Âu (EEC).
⇒ Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước thành viên: Thái Lan, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.
b. Mục tiêu hoạt động.
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình, ỏn định khu vực.
c. Quá trình phát triển.
* Giai đoạn 1967 – 1976: ASEAN là một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
* Giai đoạn 1976 – 1991:
- ASEAN hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (In-đô-nê-xia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali). Hiệp ức Bali đã xác định những nguyên tắc cơ bản, trong quan hệ giữa các nước:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quan hệ hợp tác giữa các nước được đẩy mạnh trên các lính vực kinh tế và chính trị.
- 1884, Bru-nây tham gia ASEAN.
* Giai đoạn 1991 – nay:
- Quá trình mở rộng thành viên được đẩy mạnh. Đến năm 1999, 10 nước Đông Nam Á đã đứng chung trong một tổ chức.
- Sự kiên kết, hợp tác giữa các nước được tăng cường.
- 2007, Hiến chương ASEAN được kí kết.
- Tháng 12/2015, tại Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN lần thứ 27, Cộng đồng ASEAN được thành lập.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 4:
30/08/2024Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (1948- 1952) do ngoại trưởng Mĩ Mác-san đề xướng viện trợ 17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế với những điều kiện ràng buộc của Mĩ.
*Tìm hiểu thêm: "Nguyên tắc hoạt động: Liên hợp quốc hoạt động theo 5 nguyên tắc sau"
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 5:
19/11/2024Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, hầu hết các quốc gia ở Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước để quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan) biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là từ thuộc địa trở thành nước độc lập.
*Tìm hiểu thêm: "Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập."
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch.
- Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
+ 17/8/1945, In-đô-nê-xia tuyên bố độc lập.
+ 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Thực dân Âu – Mĩ quay lại tái chiếm Đông Nam Á → nhân dân Đông Nam Á tiến hành kháng chiến chống xâm lược → đầu những năm 50 của thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á giành được độc lập.
- 1975, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương giành thắng lợi.
- 1984, Bru-nây giành độc lập.
- 2002, Đông Timo tách khỏi Inđônêxia, trở thành quốc gia độc lập.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 6:
19/07/2024Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Chọn A.
Câu 7:
12/07/2024Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của các đế quốc Âu-Mĩ.
Chọn A.
Câu 8:
19/07/2024Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Chọn D.
Câu 9:
11/07/2024Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện "Chiến tranh lạnh".
Chọn C.
Câu 10:
18/07/2024"Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
"Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (UN).
Chọn B.
Câu 11:
17/07/2024Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào gì sau đây ở Mĩ Latinh?
Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
Chọn C.
Câu 12:
16/07/2024Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại là quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và chính nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng này mà Mĩ đã phát triển nhanh chóng, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn C.
Câu 13:
20/07/2024Giai cấp công nhân ở Liên Xô thời kì (1950 - 1970) chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước đã chứng tỏ
A loại vì Liên Xô đi từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C loại vì để trở thành cường quốc công nghiệp thì cần dựa trên nhiều yếu tố và việc công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước không chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D loại vì việc công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước không chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
Chọn B.
Câu 14:
20/07/2024Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Thắng lợi của cách mạng Cuba được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, sau sự thành công của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ và nhiều quốc gia giành được độc lập.
Chọn B.
Câu 15:
11/07/2024Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong "chiến lược toàn cầu" là
Trong chiến lược toàn cầu mà Mã đề ra, có ba mục tiêu quan trọng trong đó có 2 mục tiêu liên quan đến Việt Nam:
+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Mà Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Đây là thắng lợi to lớn, có ý nghĩa quốc tế quan trọng và có tính thời đại sâu sắc.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. Đối với cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ triển khai nhiều chiến lược chiến tranh từ chiến lược chiến tranh đơn phương đến chiến tranh đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh nhưng tất cả các chiến lược chiến tranh này đều thất bại. Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Dù sau đó Mĩ vẫn không từ bỏ ý định và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn nhằm phá hoại Hiệp định Pari nhưng âm mưu này cũng thất bại. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975).
→ Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thất bại trong chiến tranh Việt Nam.
Chọn C.
Câu 16:
11/07/2024Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai?
Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.
Chọn D.
Câu 17:
18/07/2024Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945?
- Nội dung các phương án A, B, C là thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945.
- Nội dung phương án D là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn D.
Câu 18:
13/07/2024Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ) nhằm
Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ) nhằm thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc.
Chọn C.
Câu 19:
23/07/2024Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Nội dung các phương án A, C, D là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nội dung phương án B không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn B.
Câu 20:
20/12/2024Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
Đáp án đúng là: A
Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
→ A đúng
- B sai vì các kế hoạch dài hạn của Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế, công nghiệp nặng, khoa học kỹ thuật và nâng cao đời sống nhân dân.
- C sai vì các kế hoạch dài hạn của Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 tập trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp, hiện đại hóa kinh tế và củng cố sức mạnh nội tại để cạnh tranh với phương Tây.
- D sai vì các nhiệm vụ này đã được Liên Xô thực hiện cơ bản từ trước Thế chiến II; giai đoạn 1950–1970 chủ yếu tập trung vào hiện đại hóa công nghiệp và phát triển khoa học kỹ thuật.
Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
-
Mục tiêu chính:
- Phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng cho nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là trong các lĩnh vực như luyện kim, cơ khí, năng lượng và hóa chất.
- Tăng cường hiện đại hóa nông nghiệp thông qua cơ giới hóa và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
-
Thành tựu nổi bật:
- Liên Xô đã xây dựng được một nền kinh tế công nghiệp lớn mạnh, trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mỹ.
- Thành công trong lĩnh vực vũ trụ và quốc phòng, tiêu biểu là phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên Sputnik 1 vào năm 1957.
-
Những thách thức:
- Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung còn nhiều hạn chế, như thiếu tính linh hoạt, lãng phí tài nguyên và sản xuất không đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dân.
- Chậm đổi mới công nghệ so với các nước phương Tây dẫn đến suy giảm sức cạnh tranh kinh tế.
-
Ý nghĩa:
- Việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật giúp củng cố vị thế của Liên Xô trong cuộc chạy đua với các nước tư bản phương Tây, tạo nền tảng để xây dựng xã hội chủ nghĩa.
- Tuy nhiên, cũng đặt ra bài học về sự cần thiết phải đổi mới mô hình quản lý kinh tế để tránh trì trệ.
Câu 21:
01/11/2024Mục đích của Mĩ phát động Chiến tranh lạnh" nhằm
Đáp án đúng là: C
Mục đích của Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN.
→ C đúng
- A sai vì thời điểm đó, vấn đề khủng bố chưa được coi là mối đe dọa toàn cầu quan trọng; mục tiêu chính của Mỹ là ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản và bảo vệ hệ thống tư bản trước sự ảnh hưởng của Liên Xô và các nước XHCN.
- B sai vì vấn đề này chưa nổi bật trong bối cảnh quốc tế của thời kỳ đó; mục tiêu chính của Mỹ là kiềm chế sự ảnh hưởng của Liên Xô và các phong trào cộng sản chứ không phải là chống lại các phong trào tôn giáo hay khủng bố.
- D sai vì mục tiêu chính là ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản từ Liên Xô, bảo vệ hệ thống tư bản và các nước đồng minh, chứ không phải chống lại các nước theo chế độ tư bản.
Mục đích của Mỹ khi phát động Chiến tranh Lạnh là ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản, đặc biệt là ảnh hưởng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa (XHCN) sau Thế chiến II. Mỹ lo ngại rằng sự mở rộng quyền lực và tư tưởng của Liên Xô sẽ đe dọa trật tự thế giới tư bản và ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh quốc gia và quyền lợi kinh tế của mình. Để đối phó, Mỹ triển khai hàng loạt chiến lược ngăn chặn (containment), nhằm cô lập Liên Xô về kinh tế, quân sự, và chính trị.
Chính sách này được thực hiện qua các liên minh quân sự như NATO, hỗ trợ kinh tế qua Kế hoạch Marshall để ổn định các nước Tây Âu và ngăn chặn ảnh hưởng của cộng sản tại đây. Đồng thời, Mỹ cũng trực tiếp can thiệp vào các xung đột ở nhiều khu vực như Hàn Quốc, Việt Nam nhằm kiềm chế sự bành trướng của các phong trào cách mạng. Bằng cách này, Mỹ hy vọng hạn chế và cô lập khối XHCN, bảo vệ hệ thống tư bản và củng cố vị thế của mình như một siêu cường lãnh đạo thế giới phương Tây.
Câu 22:
16/07/2024Sự kiện sau đây đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
Namibia tuyên bố độc lập ngày 21/3/1990 đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
Chọn A.
Câu 23:
18/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực nào sau đây?
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực Bắc Phi.
Chọn C.
Câu 24:
27/10/2024Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là gì?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
*Tìm hiểu thêm: "Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa."
- Tháng 4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì được triệu tập ở Hiệp Hòa (Bắc Giang). Hội nghị đã quyết định:
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
+ Phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang.
+ Tích cực phát triển chiến tranh du kích và xây dựng căn cứ địa kháng Nhật,...
- Ngày 16/4/1945, Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy Ban Dân tộc giải phóng các cấp thành lập.
- 15/5/1945, Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.
- 4/6/1945 thành lập Khu giải phóng Việt Bắc. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 25:
11/09/2024Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
Đáp án đúng là: A
Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực vũ trang để giành độc lập.
A đúng
- B sai vì ông tập trung vào việc giải phóng dân tộc qua bạo lực vũ trang và đấu tranh chính trị, thay vì cải cách nội bộ. Ông tin rằng chỉ bằng cuộc đấu tranh vũ trang mới có thể lật đổ ách đô hộ thực dân và giành độc lập.
- C sai vì Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc chủ yếu bằng con đường bạo lực vũ trang và không nhấn mạnh việc kết hợp với đấu tranh chính trị. Ông tập trung vào việc tạo ra các phong trào vũ trang và tổ chức các cuộc khởi nghĩa để đánh bại thực dân.
- D sai vì duy tân để phát triển đất nước là chủ trương của Phan Châu Trinh, không phải Phan Bội Châu. Phan Bội Châu tập trung vào bạo lực vũ trang để giải phóng dân tộc, không phải cải cách xã hội hay duy tân.
Phan Bội Châu, một nhà cách mạng và lãnh tụ phong trào Đông Du, chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực vũ trang để giành độc lập. Ông tin rằng chỉ có đấu tranh vũ trang mới có thể lật đổ ách đô hộ của thực dân Pháp và giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức.
Ông xây dựng các tổ chức cách mạng như Hội Duy Tân và Đông Du nhằm tập hợp lực lượng và chuẩn bị cho cuộc đấu tranh vũ trang. Phan Bội Châu không chỉ vận động trong nước mà còn tìm sự hỗ trợ từ nước ngoài, đặc biệt là từ Nhật Bản, nơi ông mong muốn có thể tìm được sự ủng hộ cho cuộc đấu tranh của mình.
Tuy nhiên, mặc dù chủ trương của ông là bạo lực vũ trang, Phan Bội Châu cũng rất chú trọng đến việc nâng cao nhận thức dân tộc và giáo dục nhân dân. Ông coi việc trang bị kiến thức và tinh thần yêu nước là yếu tố quan trọng trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 26:
19/07/2024Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973 là gì?
A, B loại vì đây là thành tựu về khoa học – kĩ thuật và nằm trong thành tựu chung về công nghiệp vũ trụ. Nội dung này đã được bao hàm trong phương án C.
C chọn vì với mục tiêu chính trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội thì việc Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới là thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn này.
D loại vì Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
Chọn C.
Câu 27:
22/07/2024Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi?
Kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi có sự phát triển “thần kì”.
Chọn A.
Câu 28:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A loại vì đây là nguyên nhân khách quan không phải yếu tố quyết định.
B loại vì dù triều đình đã đầu hàng Pháp nhưng vua Hàm Nghi và bộ phận phái chủ chiến vẫn cùng nhân dân chống Pháp.
C loại và phong trào phát triển rộng khắp trên cả nước
D chọn vì phong trào Cần Vương 1885-1896 thất bại là do không có đường lối đấu tranh, giai cấp và tổ chức lãnh đạo đúng đắn, con đường phong kiến mang tính hạn chế lịch sử.
Chọn D.
Câu 29:
21/12/2024Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
Đáp án đúng là : B
- Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
Năm 1960 được gọi là "Năm châu Phi" vì đây là một năm đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử của lục địa này, với 17 quốc gia giành được độc lập từ các đế quốc thực dân. Những quốc gia này bao gồm:
+ Cameroon (1/1/1960)
+ Togo (27/4/1960)
+ Madagascar (26/6/1960)
+ Congo (Brazzaville) (15/8/1960)
+ Somalia (1/7/1960)
+ Benin (1/8/1960)
+ Niger (3/8/1960)
+ Burkina Faso (5/8/1960)
+ Bờ Biển Ngà (7/8/1960)
+ Chad (11/8/1960)
+ Cộng hòa Trung Phi (13/8/1960)
+ Congo (Kinshasa) (30/6/1960)
+ Gabon (17/8/1960)
+ Mauritania (28/11/1960)
+ Mali (22/9/1960)
+ Senegal (20/8/1960, sau khi tách khỏi Liên bang Mali)
+ Nigeria (1/10/1960).
Sự kiện này đánh dấu sự suy yếu của chế độ thực dân và là một phần trong làn sóng giải phóng dân tộc trên toàn cầu vào thế kỷ 20. Nó cũng góp phần định hình lại bản đồ chính trị thế giới và củng cố vai trò của các nước châu Phi trong các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước châu Phi đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi dâng cao mạnh mẽ ⇒ châu Phi trở thành “Lục địa mới trỗi dậy”.
- Các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi:
* Giai đoạn 1945 – 1954: Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi với thắng lợi ở Ai Cập (1953, Libi (1952),...
* Giai đoạn 1954 – 1960: Phong trào đấu tranh lan rộng ở Bắc Phi và Tây Phi với các thắng lợi của: Tuynidi (1956),Gana (1956), Ghine (1957), Marốc (1960), ...
* Giai đoạn 1960 – 1975:
+ 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”.
+ Thắng lợi của nhân dân Etiopia (1974), Môdămbích và Ănggôla năm 1975 được coi là mốc sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân và hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi.
* Giai đoạn 1985 – nửa sau những năm 90 của thế kỉ XX: Nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
+ 18/4/1980, nhân dân Nam Rodedia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Dimbabue.
+ 21/3/1990, Namibia tuyên bố độc lập.
+ 1993, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai sụp đổ ở Nam Phi.
Lược đồ châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, đã thu được một số thành tựu kinh tế – xã hội.
- Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định (đói nghèo, xung đột, nội chiến, bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số, nợ nước ngoài…).
- Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU) – 5/1963, sau đổi là Liên minh Châu Phi (AU) triển khai nhiều chương trình phát triển của Châu lục.
- Con đường phát triển của châu Phi còn phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Câu 30:
17/07/2024Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành khâm phục tinh thần yêu nước nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
Chọn C.
Câu 31:
14/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản có gì khác biệt so với Mĩ?
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản khác biệt so với Mĩ ở chỗ Nhật Bản đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
Chọn C.
Câu 32:
11/07/2024Nhận xét đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là những điểm tích cực trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
C chọn vì việc đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc) cũng có mặt hạn chế là nhiều vấn đề khó đưa ra được quyết định chung dựa trên sự nhất trí của cả 5 nước và những quyết định đưa ra cũng bị ảnh hưởng, chi phối bởi lợi ích của các nước lớn.
Chọn C.
Câu 33:
11/07/2024Từ sau 1945, dựa vào tiềm lực kinh tế - tài chính và lực lượng quân sự mạnh, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ gì sau đây?
A loại vì đây chỉ là 1 trong những mục tiêu của Mĩ khi đề ra chiến lược toàn cầu.
B, C loại vì thiếu nội dung nô dịch các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D chọn vì: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mã đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Để thực hiện được mưu đồ này, Mĩ đã đề ra các mục tiêu sau:
- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình và dân chủ trên thế giới.
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
→ Mĩ có mưu đồ: Thống trị và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên thế giới.
Chọn D.
Câu 34:
20/07/2024Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950
trong 4 năm 3 tháng.
Chọn D.
Câu 35:
21/07/2024Khối quân NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
Khối quân NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
Chọn C.
Câu 36:
17/07/2024Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì?
Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao trả quyền độc lập cho Ấn Độ theo “phương án Macbátơn” chia đất nước này thành hai quốc gia trên cơ sở sự khác biệt về tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Pakistan của người Hồi giáo → chính điều này đã dẫn đến sự mâu thuẫn tôn giáo giữ người Ấn Độ giáo và người Hồi giáo ở Ấn Độ và Pakistan mà cho đến ngày nay, mâu thuẫn này vẫn chưa được giải quyết.
Chọn D.
Câu 37:
18/07/2024Hậu quả nghiêm trọng nhất gây ra cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này chưa phải là hậu quả nghiêm trọng nhất gây ra cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh.
C chọn vì Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
Chọn C.
Câu 38:
21/07/2024Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX?
A loại vì nếu chưa giành được độc lập thì các nước ở Đông Nam Á và Ấn Độ chưa thể bắt tay vào phát triển kinh tế. Đồng thời, nội dung của phương án này cũng chưa phù hợp với yêu cầu của câu hỏi đưa ra. B chọn vì điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX là giành được độc lập.
C loại và các nước Đông Nam Á và Ấn Độ sau khi giành được độc lập thì không bị các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa nữa.
D loại vì Ấn Độ không bị các nước đế quốc quay lại tái chiếm.
Chọn B.
Câu 39:
11/07/2024Quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
Từ Đồng minh chống phát xít, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang đối đầu.
Chọn B.
Câu 40:
17/07/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
- Nội dung các phương án B, C, D là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- Nội dung phương án A không phải là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chọn A.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-