30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 3)
-
6296 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
Đáp án C
- Đáp án A loại vì hầu như Mĩ không bị thiệt hại bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án B loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, có lúc khủng hoảng, suy thoái nhưng Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
- Đáp án D loại vì một trong những nguyên nhân giúp cho Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh là sản xuất và buôn bán vũ khí.
Câu 2:
11/07/2024Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Đáp án C
- Đáp án A loại vì việc thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ không phải là nhân tố hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Việc thực hiện cải cách dân chủ tiến bộ giúp ổn định tình hình chính trị - xã hội, góp phần tạo điều kiện cho các nước này khôi phục kinh tế.
- Đáp án B loại vì lúc này yêu cầu bức thiết là phải khôi phục nền kinh tế đã bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh. Việc trở lại xâm lược thuộc địa cũ chỉ là 1 nguyên nhân giúp cho các nước tư bản Tây Âu giảm bớt gánh nặng kinh tế sau khi bị chiến tranh tàn phá, đây không phải là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án C chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề và chính nhờ có sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan mà các nước Tây Âu có điều kiện để khôi phục kinh tế.
- Đáp án D loại vì việc củng cố chính quyền giúp ổn định tình hình chính trị, xã hội nhưng nếu không có sự viện trợ của Mĩ thì các nước Tây Âu không thể khôi phục được nền kinh tế đã bị tàn phá nặng nề bới chiến tranh.
Câu 3:
17/07/2024Đâu là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 - 1991?
Đáp án A
Nguyên nhân chung dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 -1991 là do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973. Cụ thể:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái kéo dài đến năm 1982. Từ năm 1983 mới bắt đầu phục hồi nhưng tỉ trọng của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định, kéo dài đến đầu thập kỉ 90.
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Câu 4:
11/07/2024Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?
Đáp án A
- Đáp án A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để giảm bớt gánh nặng kinh tế do bị chiến tranh tàn phá nặng nề cũng như phục vụ cho mục đích chính trị của mình, các nước Tây Âu đã tìm cách quay trở lại xâm lược thuộc địa cũ của mình. Trong đó, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam và Đông Dương. Việc quay trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp đã buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp. Cuộc kháng chiến trường kì đầy gian khổ ấy kéo dài suốt 9 năm (1946 – 1954).
- Đáp án B loại vì Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2 dưới sự giúp đỡ của thực dân Anh. Để tiện cho việc đem quân ra Bắc mà không vấp phải sự chống cự của ta thực dân Pháp đã kí bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với ta, trong đó có điều khoản: Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Đáp án C loại vì bắt đầu từ năm 1949, Mĩ mới có các hoạt động can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương thông qua sự viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp.
- Đáp án D loại vì ta tuyên bố độc lập ngày 2/9/1945 những lúc này chưa có nước nào công nhận nền độc lập của ta và việc Pháp quay trở lại xâm lược đã buộc nhân dân ta phải đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của mình.
Câu 5:
17/07/2024Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
Đáp án C
Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
Câu 6:
11/07/2024Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án C
- Nội dung các đáp án A, B, D là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nội dung đáp án C không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sự đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân dẫn đến hai cuộc đại chiến thế giới trong thế kỉ XX.
Câu 7:
18/07/2024Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình
Đáp án C
Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Câu 8:
14/07/2024Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là
Đáp án B
Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 9:
20/07/2024Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi
Đáp án B
Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước VÁCSAVA.
Câu 10:
11/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?
Đáp án A
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại chính quyền độc tài thân Mĩ.
Câu 11:
20/07/2024Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì sao?
Đáp án C
Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
Câu 12:
23/07/2024Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay?
Đáp án D
Để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình của Liên hợp quốc.
Câu 13:
16/08/2024Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN
Đáp án đúng là: C
Sau thời kì căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề Campuchia”, Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. => Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C đúng
- A sai vì cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN không còn căng thẳng và phức tạp như trước, mà chuyển sang đối thoại và hợp tác do sự thay đổi trong chính sách đối ngoại và việc Việt Nam rút quân khỏi Campuchia.
- B sai vì chính sách đối ngoại của Việt Nam đã chuyển sang đối thoại và hợp tác, đặc biệt sau khi Việt Nam rút quân khỏi Campuchia.
- D sai vì cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN chủ yếu chuyển từ đối đầu sang đối thoại, còn hợp tác và phát triển là xu hướng chính trong những thập niên sau đó khi quan hệ đã được cải thiện.
Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) đã có sự chuyển biến quan trọng từ tình trạng đối đầu sang đối thoại và hợp tác. Sự thay đổi này diễn ra trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các chính sách cải cách và mở cửa, đặc biệt là sau khi kết thúc chiến tranh lạnh và sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Việt Nam.
Các yếu tố chính dẫn đến sự chuyển biến này bao gồm:
-
Cải cách chính trị và kinh tế: Việt Nam thực hiện chính sách đổi mới (Đổi Mới) từ năm 1986, mở cửa nền kinh tế và cải cách chính trị, giúp cải thiện mối quan hệ với các quốc gia trong khu vực và thế giới.
-
Chấm dứt sự cô lập quốc tế: Việt Nam đã rút quân khỏi Campuchia vào năm 1989, điều này giúp giảm căng thẳng và mâu thuẫn với các quốc gia ASEAN, đặc biệt là Thái Lan và các quốc gia khác trong khu vực.
-
Thúc đẩy hợp tác khu vực: Việt Nam tìm cách gia nhập ASEAN để tích cực tham gia vào các hoạt động và cơ chế hợp tác khu vực, từ đó thúc đẩy sự hợp tác và đối thoại với các nước ASEAN.
Sự chuyển biến này dẫn đến việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN vào năm 1995, mở ra một giai đoạn mới trong quan hệ khu vực với nhiều cơ hội hợp tác và phát triển.
Câu 14:
13/07/2024Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
Đáp án B
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 15:
21/07/2024Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?
Đáp án B
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
Câu 16:
22/07/2024Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là
Đáp án B
- Đáp án A loại vì đây là đặc điểm của giai đoạn 2 của phong trào Cần vương.
- Đáp án B chọn giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của phong trào Cần vương đều có sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Đáp án C loại vì đây là đặc điểm của giai đoạn 1 của phong trào Cần vương.
- Đáp án D loại vì giai đoạn 2 không còn sự lãnh đạo của triều đình.
Câu 17:
21/07/2024Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
Đáp án D
- Đáp án A, B, C là các trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á.
- Đáp án D không phải là trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á bởi vì ngay từ 5 nước thành viên sáng lập ban đầu cũng có thể chế chính trị khác nhau. Cụ thể: Inđônêxia, Philipin, Xingapo theo thể chế Cộng hòa, Malaixia, Thái Lan theo thể chế quân chủ lập hiển. Bên cạnh đó, việc mở rộng thành viên cũng xuất phát từ yêu cầu chung là các nước trong khu vực cần hợp tác với nhau để cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài vào khu vực cũng như phù hợp với xu thế hợp tác khu vực, toàn cầu hóa.
Câu 18:
11/07/2024Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã
Đáp án A
Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Đây là cơ sở để các nước cùng hợp tác với nhau để phát triển.
Câu 19:
19/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
Đáp án B
Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi chiến tranh kết thúc, Mĩ và Liên Xô đã nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 20:
18/09/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của yếu tố nào?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Các quốc gia ở Á - Phi - Mĩ Latinh lần lượt giành lại độc lập, ách thống trị của các nước đế quốc thực dân bị xóa bỏ => bản đồ chính trị thay đổi sâu sắc
*Tìm hiểu thêm: "Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Mĩ Latinh"
- Sau khi khôi phục độc lập, các nước Mỹ La-tinh đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, nhiều nước trở thành những nước công nghiệp mới (NIC) như Brazil, Argentina, Mehicô.
- Trong thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, lạm phát tăng nhanh, chính trị - xã hội không ổn định,...
- Sang thập niên 90, kinh tế Mỹ Latinh có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, Mỹ Latinh vẫn còn nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội (đặc biệt tham nhũng là quốc nạn, phân phối không công bằng, nợ nước ngoài ).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Câu 21:
18/07/2024Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?
Đáp án B
Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất thể hiện mâu thuẫn giữa các nước lớn, đặc biệt là Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh. Trong chiến lược toàn cầu có ba mục tiêu quan trọng trong đó có 2 mục tiêu liên quan đế Việt Nam:
- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. à Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Đây là thắng lợi to lớn, có ý nghĩa quốc tế quan trọng và có tính thời đại sâu sắc.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh và, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. à Đối với cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ triển khai nhiều chiến lược chiến tranh từ chiến lược chiến tranh đơn phương đến chiến tranh đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh nhưng tất cả các chiến lược chiến tranh này đều thất bại. Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Dù sau đó Mĩ vẫn không từ bỏ ý định và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn nhằm phá hoại Hiệp định Pari nhưng âm mưu này cũng thất bại. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
=> Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thất bại trong chiến tranh Việt Nam.
Câu 22:
11/07/2024Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
Đáp án A
Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”.
Câu 23:
17/07/2024Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
Đáp án D
- Nội dung các đáp án A, B, C là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
- Nội dung đáp án D không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 24:
13/09/2024Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
Đáp án đúng là : B
- Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết,không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Vì xu thế hòa hoãn Đông – Tây diễn ra từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX còn hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết năm 1953.
- Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông - Tây sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết. Hiệp định đình chiến giữa hai nước Triều Tiên được kí kết
- Nội dung các đáp án A, C, D là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
→ B đúng.A,C,D sai.
* XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.
- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.
+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
+ 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược,...
- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki.
- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế, thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
* Nguyên nhân:
1 - Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.
2 - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.
3 - Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 25:
15/07/2024Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
Đáp án D
Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
Câu 26:
11/07/2024Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là
Đáp án B
Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là Hội đồng Bảo an.
Câu 27:
11/07/2024Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là
Đáp án A
Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa, tư tưởng, … ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 28:
11/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do
Đáp án A
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Câu 29:
14/07/2024Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì
Đáp án C
Trật tự hai cực Ianta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai với 1 cực là các nước TBCN do Mĩ đứng đầu và 1 cực là các nước XHCN do Liên Xô đứng đầu. Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn.
Câu 30:
21/07/2024Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là
Đáp án D
- Đáp án A loại vì điều này chỉ phù hợp với thực tế Trung Quốc.
- Đáp án B, C loại vì việc xây dựng đặc khu kinh tế hay phát triển công nghiệp nặng phải tùy thuộc vào tình hình thực tế của đất nước.
- Đáp án D chọn vì thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. Điều này phù hợp với tình hình thực tiễn lịch sử của Việt Nam.
Câu 31:
16/07/2024Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là
Đáp án B
Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là vì mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.
Câu 32:
12/07/2024Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ
Đáp án C
Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 33:
20/07/2024Trở ngại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết là
Đáp án D
- Đáp án A loại vì đây là nguyên nhân thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ASEAN cũng như EU.
- Đáp án B loại vì các nước EU có cùng thể chế chính trị còn các nước ASEAN dù có khác biệt về thể chế chính trị nhưng vẫn hợp tác với nhau để cùng phát triển vào tạo nên cộng đồng ASEAN với 10 nước thành viên.
- Đáp án C loại vì các nước vẫn có sự chênh lệch về trình độ phát triển nhưng vẫn hợp tác với nhau để cùng phát triển. Đây là 1 trở ngại nhưng không phải là trở ngại quyết định.
- Đáp án D chọn vì mâu thuẫn giữa lợi ích riêng mỗi quốc gia với lợi ích chung của khối là trở trại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết.
Câu 34:
22/07/2024Thực dân Anh đưa ra phương án Mao-bát-tơn chia Ấn Độ Thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ
Đáp án C
- Đáp án A loại vì nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh chống thực dân Anh và phải đến năm 1950 mới giành được độc lập.
- Đáp án B loại vì thực dân Anh đã hoàn thành việc xác lập nền cai trị ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX.
- Đáp án D loại vì Ấn Độ là thuộc địa quan trọng bậc nhất của thực dân Anh. Xuất phát từ phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ nên thực dân Anh phải điều chỉnh lại chính sách cai trị của mình, không thể tiếp tục cai trị Ấn Độ như cũ được nữa. Thực dân Anh trao cho Ấn Độ quyền tự trị trên cơ sở khác biệt tôn giáo nhằm đào sâu mâu thuẫn, chia rẽ khối đoàn kết và phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, từ đó dễ bề cai trị Ấn Độ. Tuy nhiên, âm mưu này không đạt được kết quả như thực dân Anh mong muốn, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng, thực dân Anh đã phải trao lại độc lập cho Ấn Độ năm 1950.
Câu 35:
13/07/2024Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
Đáp án A
- Đáp án A lựa chọn vì:
+ Về kinh tế: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước duy nhất không bị chiến tranh tàn phá và trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất.
+ Về quân sự: Mĩ lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
- Đáp án B loại vì phải từ khi thực hiện kế hoạch Mác san thì các nước tư bản đồng minh mới bắt đầu bị Mĩ khống chế thông qua các điều khoản ràng buộc đi kèm sự viện trợ về kinh tế.
- Đáp án C loại vì nếu không có những tiềm lực về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật thì Mĩ không thể nào có cơ sở để đề ra và quyết định thực hiện chiến lược toàn cầu. Những điều kiện khách quan bên ngoài chỉ đóng vai trò thúc đẩy, hỗ trợ chứ không thể quyết định.
- Đáp án D loại vì Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 36:
14/07/2024“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?
Đáp án B
“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước GiápTuất năm 1874.
Câu 37:
21/07/2024Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố
Đáp án B
Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 38:
27/10/2024Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
Đáp án đúng là : A
- Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.
- Sự suy giảm thế mạnh của Mĩ và Liên Xô trên nhiều mặt (do tốn kém chi phí trong việc chạy đua vũ trang; vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các nước Tây Âu, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới,...) là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989).
- Các đáp án còn lại,không phải là một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
→ A đúng.B,C,D sai.
* XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.
- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.
+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
+ 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược,...
- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki.
- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế, thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
* Nguyên nhân:
1 - Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.
2 - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.
3 - Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
⇒Tổng thống Mĩ G. Buso (cha) và Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goocbachop tuyên bố chấm dứt chiến tranh (tháng 12/1989)
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác;
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 39:
23/07/2024Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do các nước tham dự Hội nghị
Đáp án C
- Đáp án A loại vì đây là nội dung đã được Mĩ, Anh, Liên Xô thống nhất.
- Đáp án B loại vì sự đối lập về mục tiêu và chiến lược diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
- Đáp án C lựa chọn vì lúc này Liên Xô là cường quốc có lực lượng quân sự đứng đầu thế giới, có vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu còn Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế và cũng có tiềm lực quân sự, khoa học – kĩ thuật lớn mạnh. => Đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.
- Đáp án D loại vì vấn đề này không được nêu trong Hội nghị Ianta.
Câu 40:
20/07/2024Quyết định của hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến
Đáp án A
- Đáp án B loại vì quyết định của Hội nghị ảnh hưởng trực tiếp đến số phận của phát xít Đức, Nhật Bản với nội dung: quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Đáp án C loại vì theo quyết định của Hội nghị Ianta, Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Anh, Pháp => ảnh hưởng đến quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.
- Đáp án D loại vì quyết định phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của hội nghị Ianta (1945) tác động trực tiếp đến quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2024 có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-