25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 2)
-
9364 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A. (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
A. loyalty /ˈlɔɪəlti/ (n): lòng trung thành.
B. Successful /səkˈsesful/ (n): sự thành công.
C. Incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (adj): bất tài, bất lực.
D. sincere /sɪnˈsɪr/ (adj): chân thành.
Câu 2:
20/07/2024Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất).
A. severe /sə’vɪə/ (adj): nặng. B. harbor /’hɑ:bə/ (n): cảng.
C. tutor /’tu:tə/ (n): gia sư. D. surface /’sȝ:fɪs/ (n): bề mặt.
Câu 3:
21/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the follow ing questions.
Đáp án D (“ed” được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/).
A. booked /bukt/ (v): đặt trước. B. checked /tʃekt/ (v): kiểm tra.
C. ticked /tɪkt/ (v): đánh dấu. D. naked /’neɪkɪd/ (adj): khoả thân.
Câu 4:
21/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the follow ing questions.
Đáp án B (“ch” được phát âm là /tʃ/, còn lại là /k/).
A. chaos /’keɪɔs/ (n): sự hỗn loạn. B. cherish /’tʃerɪʃ/ (v): yêu thương.
C. chorus /’kɔ:rəs/ (n): dàn hợp xướng. D. scholar /’skɔlə/ (n): học giả.
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Could you come, please? I want some help.” - “ …………….”
Đáp án C.
“Bạn có thể đến không, làm ơn? Tôi muốn có sự giúp đỡ.” – “Đương nhiên, tôi đang đến đây.”
A. Có, tôi có thể. B. Không có gì.
C. Đương nhiên, tôi đang đến đây. D. Đúng vậy.
Câu 6:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Did you have a good trip?” - “……………..”
Đáp án C.
“Bạn đã có một chuyến đi tốt chứ?” – “Có, cám ơn. Nó ổn.”
A. Cám ơn, tốt. B. Tôi rất thích nó.
C. Có, cám ơn. Nó ổn. D. Ồ, nó rất tốt.
Câu 7:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the word(s) CLOSET
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some land is best used if two or more different kinds of crops are grown on it alternately; on the other hand, it is better to grow the same crop continuously.
Đáp án A
A. one after another: hết cái này đến cái khác = alternately: làn lượt, luân phiên
B. slowly but surely: chậm mà chắc
C. time after time: nhiều lần, lặp đi lặp lại
D. for many years: trong nhiều năm
Dịch câu: Một vài loại đất được sử dụng tốt nhất nếu như trồng nhiều loại hoa màu một cách lần lượt, hay nói cách khác nên trông một loại giống một cách liên tiếp.
Câu 8:
21/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The shop assistant was totally bewildered by the customers' behavior.
Đáp án B
A. disgusted: ghê tởm
B. puzzled: bối rối = bewildered: hoang mang
C. upset: buồn bã
D. angry: tức giận
Dịch câu: Người bán hàng cảm thấy hoang mang bởi hành vi người khách hàng.
Câu 9:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
Đáp án C.
A. faulty: lỗi.
B. forger: ngụy tạo.
C. authentic: xác thực, chân thực >< fake: hàng giả
D. original: nguyên gốc.
Dịch câu: Anh quyết định không mua đồng hồ giả và đợi cho đến khi anh có thêm tiền.
Câu 10:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The schoolboys are in a hurry __________ they will not be late for school.
Đáp án D.
So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì
Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.
Câu 11:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ some German and British management styles are similar, there are many differences between them.
Đáp án C.
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng
Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế rằng cách quản lý của Đức và Anh là tương đồng, vẫn tồn tại nhiều khác biệt giữa hai đối tượng này.
Câu 12:
12/12/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours.
Đáp án B
Giải thích:
a 24/7 society: một xã hội hoạt động 24/7 – một xã hội năng động
A. a physical society: một xã hội thể chất
B. an inactive society: một xã hội không năng động
C. an active society: một xã hội năng động
D. a working society: một xã hội làm việc
=> a 24/7 society >< an inactive society
Dịch nghĩa: Chúng ta bây giờ là một xã hội 24/7 nơi mà tất cả các cửa hàng và dịch vụ luôn hoạt động tất cả mọi giờ.
Câu 13:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hundreds of species of Hawaiian flowers have become extinct or rare __________ land development and the grazing of wild goats.
Đáp án B.
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronounj
Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.
Câu 14:
23/10/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher said Columbus ________ America in 1942.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc câu gián tiếp “S + said + (that) + S + V (lùi thì)
Dịch nghĩa: “Giáo viên nói Columbus đã phát hiện Châu Mỹ vào năm 1942.”
Câu 15:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
"Are you still going to Florida for vacation?” "Yes, but I really ______ because I don’t have
much money.”
Đáp án A.
Somebody shouldn’t: không nên làm một hành động gì đó.
Somebody can’t: không thể trên thực tế, diễn tả hành động trong thì hiện tại -> không phù hợp làm đáp án.
Somebody won’t: sẽ không thể, diễn tả hành động trong thì tương lai -> không phù hợp làm đáp án.
Somebody mustn’t: không được, diễn tả một hành động không cho phép -> không phù hợp làm đáp án.
Dịch nghĩa: “Bạn vẫn sẽ đi nghỉ mát ở Florida à?” “Đúng vậy, nhưng tôi thật sự không nên bởi tôi không có nhiều tiền.”
Câu 16:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Biologists have introduced a global list of endangered and vulnerable animal species.
Đáp án C.
vulnerable(adj): dễ bị tổn thương
rare and specious: hiếm có và tốt mã
weak and easily hurt: yếu đuối và dễ bị tổn thương
small but invaluable: nhỏ bé nhưng vô giá
strong and unusual: khỏe mạnh và không tầm thường
Dịch nghĩa: Các nhà sinh học đã công bố một danh sách toàn cầu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương.
Câu 17:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you have ever watched television, you have seen plenty ________ drug ads.
Đáp Án B.
Sau “plenty” là giới từ “of”. Cụm từ “plenty of + danh từ” để chỉ “một số lượng lớn cái gì đó”.
Dịch câu: Nếu cậu từng xem tivi thì chắc chắn cậu đã xem rất nhiều quảng cáo về thuốc.
Câu 18:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many African and Asian nations have set aside land called _______to protect the habitats of
elephants and other wild animals.
Đáp án A.
reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành
species(n): giống loài
wildlife(n): động vật hoang dã
forest(n): rừng
Dịch nghĩa: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.
Câu 19:
21/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
To Americans, it is impolite to ask someone about age,________. and salary.
Đáp án C.
A. marry(v): kết hôn B. married(adj): đã kết hôn
C. marriage(n): tình trạng hôn nhân D. marrying(adj): kết hôn
Dịch nghĩa: Với người Mỹ, sẽ rất bất lịch sự khi hỏi ai đó về tuổi tác, tình trạng hôn nhân và mức lương.
Câu 20:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Viet Nam's successful hosting of the 22nd SEA Games is considered a/an _______ example for other countries to follow, particularly in honesty, consistence and organizing method.
Đáp Án D.
A. festival (n): lễ hội B. peaceful (adj): hoà bình, yên bình
C. energetic (adj): mạnh mẽ, mãnh liệt D. outstanding (adj): xuất sắc
Đằng sau chỗ trống cần điền là một danh từ, vì vậy trước nó phải là một tính từ, nên đáp án A là không hợp lý. Căn cứ vào ý nghĩa, chỉ có đáp án D là phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch câu: Sự thành công trong việc đăng cai tổ chức SEA Games lần thứ 22 được xem là một ví dụ điển hình xuất sắc cho các nước khác noi theo, đặc biệt là tính trung thực, vững chắc trong khâu tổ chức.
Câu 21:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The _________ wanted to reduce the breadth of the games, with many events currently
having small fields and weak competition.
Đáp Án D.
A. Organize (v): tổ chức
B. Organization (n): sự tổ chức
C. Organizable (adj): Có thể tổ chức
D. Organizers (n): người tổ chức
Chỗ trống cần phải điền vào phải là 1 danh từ, vì vậy chỉ có thể là đáp án B hoặc đáp án D. Tuy nhiên, căn cứ vào ngữ cảnh của câu, chỉ có đáp án D là hợp lý về nghĩa.
Dịch câu: Những người tổ chức muốn giảm độ rộng của các trò chơi với những trò có lĩnh vực nhỏ và mức cạnh tranh yếu.
Câu 22:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Be careful! The tree is going to fall.
Đáp Án A.
A. Look out (v): trông chừng, cẩn thận
B. Look up (v): tra cứu, tìm kiếm
C. Look on (v): đứng nhìn, đứng xem
D. Look after (v): coi sóc, chăm sóc.
Đồng nghĩa với “Be careful” là “Look out”, vì vậy chọn đáp án A.
Dịch câu: Cẩn thận! Cái cây đang chuẩn bị đổ.
Câu 23:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assume the duties and responsibilities of a national relief society.
Đáp Án A.
A. take on (v): tiếp quản, đảm nhận
B. get off (v): xuống (xe, máy bay)
C. go about (v): đi đây đó
D. put in (v): lảng tránh“assume” có nghĩa là đảm đương, gánh vác, vì vậy đồng nghĩa với nó là đáp án A.
Dịch câu: Ở quốc gia của họ, hội chữ thập đỏ và cộng đồng Lưỡi liềm đỏ gánh vác trách nhiệm làm giảm nhẹ nỗi đau của cộng đồng.
Câu 24:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I arrived at the meeting the first speaker …………. speaking and the audience ……
Đáp án C.
Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay
Câu 25:
20/09/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look exactly like everybody else. Not all clothes are (25) _________ for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable. It is easy to buy the (26) _________ size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. Very (27) _________ clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem! If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) ___________ enough for winter. If your shoes are not waterproof and if you aren’t (29) __________ for the cold, you might look good, but feel terrible!
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. comfort (adj): thoải mái
B. suitable (adj): phù hợp
C. fitted (adj): vừa vặn
D. equal (adj): bằng nhau
Dịch nghĩa:
“Chọn quần áo có thể khó khăn. Một số người muốn hợp thời trang, nhưng họ không muốn trông giống hệt như mọi người khác. Không phải tất cả quần áo đều phù hợp cho công việc hoặc trường học, có thể vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản là không thoải mái. Thật dễ dàng để mua kích thước (26) _________, và thấy rằng quần của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân. Quần áo rất (27) _________ khiến bạn cảm thấy thon gọn, nhưng khi chúng bị co lại trong máy giặt thì bạn cũng gặp vấn đề tương tự! Nếu bạn mua quần áo cotton nhẹ, thì chúng có thể không (28) ___________ đủ cho mùa đông. Nếu giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không (29) __________ vì lạnh, bạn có thể nhìn tốt, nhưng cảm thấy khủng khiếp!”
Câu 26:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look
exactly like everybody else. Not all clothes are (25) _________ for work or school, perhaps because
they are not formal enough, or simply not comfortable. It is easy to buy the (26) _________ size, and
find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. Very (27) _________ clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem! If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) ___________ enough for
winter. If your shoes are not waterproof and if you aren’t (29) __________ for the cold, you might look
good, but feel terrible!
Đáp án A.
Wrong (a): sai
Mistake (n): lỗi lầm
False (a): sai
Error (n): lỗi
Cụm từ: wrong size [ sai kích cỡ]
It is easy to buy the (26) ……… size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight.
Rất dễ mua quần áo sai kích cỡ, và cảm thấy rằng áo phông của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân một chút.
Câu 27:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look
exactly like everybody else. Not all clothes are (25) _________ for work or school, perhaps because
they are not formal enough, or simply not comfortable. It is easy to buy the (26) _________ size, and
find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. Very (27) _________ clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem! If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) ___________ enough for
winter. If your shoes are not waterproof and if you aren’t (29) __________ for the cold, you might look
good, but feel terrible!
Đáp án C.
Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng
Lose (v): lạc/ mất
Loose (a): rộng
Lost (v): thất lạc
Very (27) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!
Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.
Câu 28:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look
exactly like everybody else. Not all clothes are (25) _________ for work or school, perhaps because
they are not formal enough, or simply not comfortable. It is easy to buy the (26) _________ size, and
find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. Very (27) _________ clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem! If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) ___________ enough for
winter. If your shoes are not waterproof and if you aren’t (29) __________ for the cold, you might look
good, but feel terrible!
Đáp án C.
Hot: nóng
Cold: lạnh
Warm: ấm
Cool: mát mẻ
If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) enough for winter.
Nếu bạn mua những trang phục vài bông nhẹ, sau đó chúng có thể không đủ ấm cho mùa đông.
Câu 29:
30/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look exactly like everybody else. Not all clothes are (25) _________ for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable. It is easy to buy the (26) _________ size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. Very (27) _________ clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem! If you buy light cotton clothes, then they might not be (28) ___________ enough for winter. If your shoes are not waterproof and if you aren’t (29) __________ for the cold, you might look good, but feel terrible!
Đáp án A
dress (v) mặc, ăn mặc → dress for the cold: mặc quần áo phù hợp cho thời tiết lạnh → Chọn A.
clothe (v) mặc quần áo cho, che phủ
wear (v) mặc
fit (v) hợp, vừa, thích hợp
Dịch nghĩa: Nếu giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không ăn mặc phù hợp cho cái lạnh, bạn có thể trông đẹp nhưng sẽ cảm thấy rất tệ!
Câu 30:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
The word “them” in paragraph 2 refers to ________ .
Đáp án C.
Dịch nghĩa: Từ “them” ở đoạn 2 nhắc đến ________.
A. những câu hỏi
B. những câu trả lời
C. những tính năng
D. những công việc
Dịch bài
Chọn nghề nghiệp có thể là một trong những công việc khó khăn nhất bạn từng có, và nó phải được thực hiện một cách cẩn thận. Hãy xem sự nghiệp như là một cơ hội để làm điều gì đó bạn yêu thích, không chỉ đơn giản là một cách để kiếm sống. Đầu tư thời gian và nỗ lực để khám phá kỹ lưỡng các lựa chọn của bạn có thể đồng nghĩa với sự khác biệt giữa tìm kiếm một nghề nghiệp kích thích và bổ ích, và chuyển từ một công việc sang công việc không thỏa mãn trong nỗ lực tìm kiếm công việc phù hợp hơn. Công việc ảnh hưởng hầu như mọi khía cạnh của cuộc sống của bạn, từ lựa chọn bạn bè đến nơi bạn sống. Đây chỉ là một vài trong số các yếu tố để xem xét.
Quyết định những gì quan trọng nhất với bạn là điều cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn. Bạn có thể muốn bắt đầu bằng cách đánh giá sở thích, sở ghét, điểm mạnh và điểm yếu của bạn. Hãy suy nghĩ về các lớp học, sở thích và môi trường xung quanh mà bạn thấy hấp dẫn nhất. Hãy tự hỏi mình những câu hỏi, chẳng hạn như “Bạn có muốn đi du lịch không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em? Bạn có phù hợp hơn với công việc đơn độc hoặc hợp tác không?” Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ có bạn biết những gì là quan trọng với bạn. Xác định những tính năng công việc bạn yêu cầu, những công việc bạn muốn và những công việc bạn không thể chấp nhận. Sau đó xếp chúng theo thứ tự quan trọng đối với bạn.
Thiết lập của công việc là một yếu tố cần tính đến. Bạn có thể không muốn ngồi ở bàn làm việc cả ngày. Nếu không, có rất đa dạng các nghề nghiệp - thanh tra xây dựng, giám sát viên, đại lý bất động sản - liên quan đến rất nhiều thời gian ra khỏi văn phòng. Vị trí địa lý có thể là một mối quan tâm, và việc làm trong một số lĩnh vực tập trung ở các khu vực nhất định. Công việc quảng cáo nói chung chỉ có thể được tìm thấy ở các thành phố lớn. Mặt khác, nhiều ngành công nghiệp như khách sạn, giáo dục luật và bán lẻ được tìm thấy ở tất cả các khu vực của đất nước.
Nếu mức lương cao là quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá sự nghiệp bằng mức lương khởi điểm. Nhiều công việc, chẳng hạn như bán bảo hiểm, cung cấp mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy nhiên, tiền lương tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm, đào tạo bổ sung, khuyến mãi và tiền hoa hồng của bạn.
Đừng loại trừ bất kỳ nghề nghiệp nào mà không tìm hiểu thêm về nó. Một số ngành gợi lên các hiệp hội tích cực hoặc tiêu cực. Cuộc sống du lịch của một tiếp viên hàng không có vẻ quyến rũ, trong khi của một thợ sửa ống nước thì không. Hãy nhớ rằng nhiều công việc không phải là những gì chúng nhìn như lúc đầu, và có thể có những ưu điểm hoặc nhược điểm ít rõ ràng hơn. Tiếp viên hàng không phải làm việc nhiều giờ, mệt mỏi hàng giờ mà không ngủ được, trong khi thợ ống nước có thể được trả lương cao như một số bác sĩ. Một điểm khác cần xem xét là khi bạn trưởng thành, bạn có thể sẽ phát triển những sở thích và kỹ năng mới có thể chỉ đường cho những cơ hội mới. Sự lựa chọn bạn đưa ra hôm nay không cần phải là lựa chọn cuối cùng của bạn.
Câu 31:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?
Đáp án D. quảng cáo
Thông tin nằm ở: “Advertising job can generally be found only in large cities”.
Dịch nghĩa: Theo như đoạn 3, ngành nào sau đây KHÔNG phù hợp cho người không muốn sống ở thành phố lớn?
A. sửa ống nước
B. luật
C. bán lẻ
D. quảng cáo
Câu 32:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
The word “that” in paragraph 4 refers to ________ .
Đáp án B.
Dịch nghĩa: Từ “that” trong đoạn 4 nhắc đến __________.
A. nghề nghiệp
B. cuộc đời du lịch
C. tiếp viên hàng không
D. tiền hoa hồng
Câu 33:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
According to the passage, which of the following is true?
Đáp án D.
Thông tin nằm ở: “Remember that many jobs are not what they appear to be at first”
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Để làm được nhiều tiền, bạn không nên nhận việc với mức lương khởi đầu thấp.
B. Để làm được nhiều tiền, bạn nên loại bỏ tất cả công việc nhà máy.
C. Nếu bạn muốn một cách sống dễ dàng và quyến rũ, bạn nên cân nhắc trở thành tiếp viên hàng không.
D. Góc nhìn đầu tiên của bạn về một số công việc có thể không chính xác.
Câu 34:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
The author states that “There are no right or wrong answers” in order to - _________ .
Đáp án D.
Dịch nghĩa: Tác giả nói rằng “There are no right or wrong answers” để ________.
A. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người là khác nhau.
B. cho thấy rằng trả lời những câu hỏi này là một quá trình dài và khó.
C. chỉ ra rằng những câu trả lời không quan trọng lắm.
D. chỉ ra rằng câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian
Câu 35:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by - _________
Đáp án B.
Dịch nghĩa: Từ “assessing” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi _________.
A. khám phá
B. cân nhắc
C. ước tính
D. vứt đi
Câu 36:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
It can be inferred from the paragraph 4 that ________ .
Đáp án B.
Thông tin nằm ở: “Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.”
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra từ đoạn 4 rằng __________.
A. công việc trong ngành bán bảo hiểm thường không được trả nhiều tiền.
B. những người bán bảo hiểm có thể có nhiều lương hơn khi sau trong sự nghiệp.
C. mọi người nên liên tục làm việc cho lần thăng chức sau.
D. mức lương khởi điểm nên là sự cân nhắc quan trọng trong lựa chọn sự nghiệp.
Câu 37:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields in concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country.
If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plmnber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you mature, you will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
Why does the author mention “long, grueling hours without sleeps” in paragraph 4?
Đáp án B.
Dịch nghĩa: Vì sao tác giả lại nhắc đến “long, grueling hours without sleeps” trong đoạn 4?
A. Để nhấn mạnh khó khăn trong công việc của thợ sửa ống nước.
B. Để tương phản hiện thực về công việc tiếp viên hàng không với ý nghĩ của đa số người.
C. Để cho thấy rằng mọi người phải làm việc mệt nhọc cho công việc họ chọn.
D. Để làm nhược chí độc giả khỏi việc vhojn tiếp viên hàng không làm nghề nghiệp.
Câu 38:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed that run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or another dependable source of current is available, transportation expects foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.
As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
The author’s purpose in the passage is to
Đáp án C.
Dịch nghĩa: Mục đích của tác giả trong bài văn là _______.
A. phê phán phương tiện thường.
B. thuật lại một câu chuyện về phương tiện năng lượng thay thế.
C. miêu tả khả năng về giao thông trong tương lai.
D. ủng hộ sự sáng chế của xe ô tô điện.
Dịch bài
Ngày nay, xe ô tô nhỏ hơn, an toàn hơn, sạch hơn và tiết kiệm hơn so với các mẫu trước, nhưng chiếc xe của tương lai sẽ không bị ô nhiễm hơn nhiều so với những chiếc trên đường hiện nay. Một số loại động cơ ô tô mới đã được phát triển chạy bằng các nguồn năng lượng thay thế, như điện, khí đốt tự nhiên, metanol, hơi nước, hydro, propan. Điện, tuy nhiên, là lựa chọn không phát thải duy nhất hiện có.
Mặc dù xe điện sẽ không thực sự thiết thực cho đến khi có pin mạnh, nhỏ gọn hoặc nguồn điện đáng tin cậy khác, giao thông vận tải dự kiến sẽ có một loại xe điện mới đi vào cuộc sống hàng ngày: xe điện đi lại ngắn hơn, xe ba bánh, xe tải chở hàng bằng điện, xe đạp và xe đẩy.
Khi các nhà sản xuất ô tô làm việc để phát triển xe điện thực tế, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư tiện ích đang tập trung vào các hệ thống cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tận dụng tốt nhất những chiếc xe mới. Các cơ sở thu phí công cộng sẽ cần phải trở nên phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các lô thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái sạc pin khi họ dừng lại, ăn tối hoặc tham dự buổi hòa nhạc. Để khuyến khích sử dụng xe điện, bãi đậu xe thuận tiện nhất trong các trung tâm giao thông có thể được dành riêng cho ô tô điện.
Các nhà quy hoạch dự kiến xe buýt đưa đón bằng điện, xe lửa và các phương tiện giao thông trong khu vực đều họp tại các trung tâm quá cảnh sẽ có phương tiện để tính phí và cho thuê. Những người đi làm sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh một người, xe nhỏ hoặc xe kết hợp điện / xăng cho những chuyến đi dài hơn, điều mà chắc chắn xảy ra trên đường cao tốc tự động có khả năng xử lý năm lần số lượng phương tiện có thể được vận chuyển bằng đường cao tốc ngày nay.
Câu 39:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed that run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or another dependable source of current is available, transportation expects foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.
As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
It can be inferred from the passage that ___________ .
Đáp án B.
Thông tin nằm ở: “Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.”
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra từ bài văn rằng __________.
A. những động cơ điện hiện nay là sự lựa chọn tốt nhất nếu thực tiễn.
B. điện là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất vì nó không gây ô nhiễm.
C. rất nhiều loại động cơ điện thực tiễn mới đã được phát triển.
D. xe ô tô hiện nay tiết kiệm hơn thế hệ tương lai của chúng.
Câu 40:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed that run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or another dependable source of current is available, transportation expects foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.
As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
The word “commuters” in paragraph 4 refer to _________
Đáp án B.
Dịch nghĩa: Từ “commuters” trong đoạn 4 nhắc đến _________.
A. người lái xe ô tô nhỏ
B. người du lịch hàng ngày
C. khách thăm quan
D. người mua sắm
Câu 41:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed that run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or another dependable source of current is available, transportation expects foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.
As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
The following electric vehicles are all mentioned in the passage EXCEPT ________
Đáp án C.
Đáp án A, D nằm ở: “shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.”
Đáp án B nằm ở: “Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles”
Dịch nghĩa: Những phương tiện điện sau đây đều được nhắc đến NGOẠI TRỪ _________.
A. xe đẩy B. tàu C. máy bay D. xe tải
Câu 42:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Today’s cars are smaller, safer, cleaner and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed that run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.
Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or another dependable source of current is available, transportation expects foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.
As automakers work to develop practical electric vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.
Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which is no doubt take place on automated freeways capable of handling five times number of vehicles that can be carried by a freeway today.
The word “hybrid” in paragraph 4 is closest meaning to ___________ .
Đáp án D.
Dịch nghĩa: Từ “hybrid” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _________.
A. tự động
B. nguy hiểm
C. có tính tương lai
D. kết hợp
Câu 43:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Insurance rates are not the same for different people (A) because (B) they are not likely (C) have (D) the same risk.
Đáp án: C
Have -> to have
Dịch câu: Tỷ lệ bảo hiểm không giống nhau đối với những người khác nhau bởi vì họ không có khả năng có cùng rủi ro.
Câu 44:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) The money needed (B) to start and continue (C) operating a business (D) know as capital.
Đáp án D
Câu 45:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The (A) earliest references to Jericho (B) so a city (C) date back (D) several thousand years.
Đáp án: B
So -> thus
Dịch câu: Các tài liệu tham khảo sớm nhất về thành phố cổ Jericho để lại từ ngàn năm trước.
Câu 46:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Lucy has been typing the report for an hour.
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Lucy đã gõ báo cáo được một tiếng đồng hồ rồi.
B. Đã trôi qua một tiếng đồng hồ kể từ khi Lucy bắt đầu gõ báo cáo.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Lucy finished the report an hour ago: Lucy đã hoàn thành báo cáo một giờ trước.
C. It took Lucy an hour to type the report: Lucy phải mất một tiếng đồng hồ để gõ báo cáo.
D. Lucy will finish typing the report in an hour: Lucy sẽ hoàn thành việc gõ báo cáo trong một giờ.
Lời giải chi tiết
Câu 47:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Mary wears high heels to look taller.
Đáp án C.
Nghĩa câu gốc: Mary đi giày cao gót để trông cao hơn.
C. Để trông cao hơn, Mary đi giày cao gót.
A. Mary wants high heels to make her taller. Mary muốn một đôi giày cao gót để làm cho cô ấy cao hơn.
B. cụm từ “so that to” không tồn tại.
D. Mary buys high heels to look taller. Mary mua giày cao gót để trông cao hơn.
Câu 48:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
If it hadn't been for the wind, the fire would never have spread so fast
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Nếu không phải vì ngọn gió thì ngọn lửa sẽ không bao giờ lan nhanh như vậy
B. Chính cơn gió đã khiến ngọn lửa lan rộng với tốc độ như vậy.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Even without the wind, the fire would have spread just as fast: Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa cũng sẽ lan nhanh như vậy.
C. Had there been a wind, the wind would have spread even faster: Nếu có gió, gió sẽ còn lan nhanh hơn nữa.
D. The force of the wind affected the way the fire spread: Lực của gió ảnh hưởng đến cách đám cháy lan rộng.
Câu 49:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on vour answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
Đáp án B
Động từ “was” và “failed” ở thì quá khứ đơn
“sure” => chắc chắn nên không thể là “could have been” (có thể đã) mà phải là “must have been” (chắc hẳn đã).
A. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
B. Luisa chắn hẳn đã rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.
C. Luisa có thể rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.
D. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi
Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
Câu 50:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on vour answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The plan may be ingenious. It will never work in practice.
Đáp án A
Kế hoạch này có thể rất khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.
A. Dù rất hay, kế hoạch này sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.
Bài thi liên quan
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 6)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 7)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 9)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 10)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 11)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-