25 Đề thi thpt quốc gia môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 4)
-
9166 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm thứ nhất).
tenant /’tenənt/ (n): tá điền.
common /’kɔmən/ (adj): phổ biến.
rubbish /’rʌbɪʃ/ (n): rác.
machine /mə’ʃɪn/ (n): máy móc.
Câu 2:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
difficult /’dɪfɪkəlt/ (a): khó khăn.
equality /ɪ’kwɑlɪtɪ/ (n): sự công bằng.
(Đuôi “ity” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
simplicity /sɪm’plɪsɪtɪ/ (n): sự đơn giản.
(Đuôi “ity” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
discovery /dɪs’kʌvərɪ/ (n): sự khám phá.
Câu 3:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C (“ai” được phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/).
A. complain /kəmp’leɪn/ (v): phàn nàn.
B. entertain /entə’teɪn/ (v): giải trí.
C. bargain /ˈbɑːrɡən/ (v): mặc cả.
D. explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích.
Câu 4:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn A(“ed” được phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/).
A. confused /kən’fju:st/ (adj): bối rối.
B. wicked /’wɪkɪd/ (adj): ác độc.
C. beloved /bɪ’lʌvɪd/ (adj): được quý mến.
D. naked /’neɪkɪd/ (adj): khoả thân.
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Let’s chat on line”. - “_________”
Chọn D
A: “Chúng mình lên mạng nói chuyện nhé”.
B: “Ý hay đó”
A. Không hề
B. Cảm ơn cậu nhé
C. Chúc may mắn
D. Ý hay đó
Câu 6:
23/07/2024
Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“_________ The traffic is moving fast!” “Thanks, I will”
Chọn C
A: “Nhớ quan sát nhé. Các phương tiện khác đều đang di chuyển rất nhanh!”
B: “Cảm ơn mẹ, con sẽ làm vậy”
A. Dừng lại đi
B. Nhìn kìa
C. Nhớ quan sát nhé
D. Đừng cử động
Câu 7:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the w ord(s) CLOSET in meaning to the underlined w ord(s) in each of the following questions.
The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
Chọn A
A. Hint (n) : gợi ý = Suggestion (n) : sự đề xuất, đề nghị.
B. Symptom (n) : triệu chứng.
C. Effect (n) : tác dụng, tác động.
D. Demonstration (n): sự chứng minh, thuyết minh.
Dịch câu : Giáo viên đã được một số gợi ý về cái có thể xuất hiện trong bài kiểm tra.
Câu 8:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answ er sheet to indicate the w ord(s) CLOSET in meaning to the underlined w ord(s) in each of the following questions.
Newspapers are often guilty of distorting the truth.
Chọn A
A. Twisting (v): sự xoáy = Distorting (v): sự làm méo mó, biến đổi.
B. Breaking (v): sự phá vỡ.
C. Abusing (v): sự làm dụng
D. Harming (v): sự làm hại.
Dịch câu : Báo chí thường mắc tội bóp méo sự thật.
Câu 9:
19/07/2024Chọn D
A. secret: bí mật
B. irregular: bất thường
C. elicited: lộ ra
D. legal: hợp pháp >< illicit: bất hợp pháp
Dịch câu: Sự nghiệp buôn bán ma túy trái phép của anh kết thúc với cuộc đột kích của cảnh sát sáng nay.
Câu 10:
19/07/2024Chọn B
A. save: lưu trữ.
B. miss: bỏ lỡ >< gather: thu thập.
C. collect: thu thập.
D. Recall: nhớ lại.
Dịch câu: Có một câu tục ngữ tiếng Việt nói rằng nếu bạn muốn thu thập rất nhiều kiến thức, hãy hành động như thể bạn không biết gì.
Câu 11:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ English fluently, we should practise speaking it whenever possible.
Chọn A
In order to/ To + V: để làm gì
Để nói tiếng Anh thuần thục, chúng ta nên luyện nói mọi lúc có thể.
Câu 12:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ , he walked to the station.
Chọn A
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Although + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.
Câu 13:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______ our apartment building has had two robberies in the last month, I m going to put an
extra lock on the door and install a telephone in my bedroom.
Chọn A
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.
Câu 14:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John said he ________ her since they _______ school.
Chọn B
Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”
Trong câu này kết hợp câu tường thuật gián tiếp -> lùi 1 thì “hasn’t met” -> “hadn’t met”; “left -> “had left”.
Dịch nghĩa: John nói rằng anh ta vẫn chưa gặp cô ấy kể từ ngày họ ra trường”.
Câu 15:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“Did Peter go downtown by car or by train?” “He _______ by train because his car was in the mechanics.”
Chọn D
Câu phỏng đoán chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, dựa trên hiện tượng đã có xảy ra trong quá khứ: must have + phân từ 2.
Dịch nghĩa: “Peter đi ra trung tâm thành phố bằng ô tô hay tàu hỏa?” “ Anh ta đi bằng tàu hỏa vì ô tô của anh ta đang ở chỗ thợ cơ khí.
Câu 16:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I told you _______ the computer, didn’t it?
Chọn A
Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”
Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?
Câu 17:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They arrived _________ that train station late because their taxi had broken ___________.
Chọn A
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
Câu 18:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Watching videos is becoming a popular form of _________ .
Chọn D
entertain(v): giải trí
entertainment(n): lĩnh vực, công ty giải trí
entertainer(n): người làm giải trí
entertaining(adj): giải trí
Dịch nghĩa: Xem video đang trở thành một hình thức giải trí phổ biến
Câu 19:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Linda likes wearing ________ clothes.
Chọn C
A. colour (n): màu sắc
B. colourfully (adv): một cách rực rỡ
C. colourful (adj): sặc sỡ
D. colourless (adj): không màu
Dịch nghĩa: Linda thích mặc quần áo sặc sỡ.
Câu 20:
28/10/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When Carol __________ last night, I _________ my favorite show on television
Đáp án C
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).
Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + when + S2 + Vpast.
Dịch nghĩa: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình truyền hình yêu thích của mình.
Câu 21:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Reviewers often _________ books as “hard to put down” or “hard to pick up again”.
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Câu 22:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.
Chọn C
A. mount (v): lập nên, nâng lên
B. excited (adj): hào hứng
C. devote (v): hiến dâng, cống hiến
D. interested (adj): thích thú“Dedicate” nghĩa là “cống hiến, dâng hiến”, đồng nghĩa với nó là “devote”.
Dịch câu: Vào thời chiến, tổ chức chữ thập đỏ đã cống hiến sức mình để làm giảm nỗi đau của quân lính bị thương, người dân và tù nhân ảnh hưởng bởi chiến tranh.
Câu 23:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In 2004 more than 40 national societies have worked with more than 22,000 _________ to
bring relief to the countless victims of the earthquake.
Chọn B
A. action (n): hành động, hoạt động
B. volunteer (n): tình nguyện viên
C. founder (n): người thiết lập
D. nation (n): quốc gia
Dịch câu: Năm 2004, hơn 40 cộng đồng các quốc gia đã làm việc với 22,000 tình nguyện viên để xoa dịu nỗi đau cho số lượng khổng lồ những người bị thương trong trận động đất.
Câu 24:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In some most Asian countries women are undervalued and they never have the same ______ as men.
Chọn D
A. formality (n): hình thức
B. basis (n): nền tảng
C. limit (n): giới hạn
D. status (n): tình trạng, địa vị xã hội
Dịch câu: Ở hầu hết các quốc gia châu Á, phụ nữ bị đánh giá thấp và họ hầu như không bao giờ được có địa vị xã hội như nam giới.
Câu 25:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (25)____________ dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
Citizens of EU (26) ____________ who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry. Growing numbers of student (27) ____________ activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program. By recognizing course credits, Erasmus (28) ____________ university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
Few EU initiatives enjoy (29) ____________ wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
Chọn A
Laws: luật
Directors: giám đốc
Rules: nội quy
Policies: chính sách
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (25) ................... dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
Giáo dục không được tích hợp chính thức trong danh mục chính thức của Liên minh châu Âu cho đến năm 1993 hiệp ước Maastricht, mặc dù luật cộng đồng đầu tiên với sự ảnh hưởng đến lĩnh vực giáo dục đã được áp dụng đến những năm 1960. Những dự luật đầu tiên này đã giải quyết sự công nhận về trình độ. Đạt được sự công nhận này bởi một thành viên của nhà nước đã được trong lĩnh vực khác là điều kiện tiền đề quan trọng cho việc tiến hành phong trào tự do cho công nhân.
Câu 26:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (25)____________ dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
Citizens of EU (26) ____________ who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry. Growing numbers of student (27) ____________ activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program. By recognizing course credits, Erasmus (28) ____________ university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
Few EU initiatives enjoy (29) ____________ wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
Chọn B
Organizations: tổ chức
Countries: quốc gia
Provinces: tỉnh thành
Agencies: công ty/ đại lý
Citizens of EU (26) ................. who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry.
Những công dân của các nước liên minh châu Âu mà học sinh ngày nay có thể hưởng cùng quyền lợi để tiếp cận với giáo dục đại học ở tất cả các bang thành viên khi họ làm việc ở quê nhà, nếu họ có năng lực chuyên môn liên quan cho đầu vào.
Câu 27:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (25)____________ dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
Citizens of EU (26) ____________ who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry. Growing numbers of student (27) ____________ activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program. By recognizing course credits, Erasmus (28) ____________ university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
Few EU initiatives enjoy (29) ____________ wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
Chọn C
Trade: mua bán
Change: thay đổi
Exchange: trao đổi
Replace: thay thế
Growing numbers of student (27) ........... activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program.
Ngày càng tăng số lượng học sinh giao lưu/ trao đổi các hoạt động đã được phát triển, trong đó chương trình lâu đời nhất và nổi tiếng nhất là chương trình Erasmus năm 1987.
Câu 28:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (25)____________ dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
Citizens of EU (26) ____________ who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry. Growing numbers of student (27) ____________ activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program. By recognizing course credits, Erasmus (28) ____________ university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
Few EU initiatives enjoy (29) ____________ wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
Chọn D
Offers: cung cấp/ dâng tặng
Submits: nộp lên/ trình lên
Admits: thừa nhận
Allows: cho phép
By recognizing course credits, Erasmus (28) .......... university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
Bằng cách công nhận những chứng chỉ khóa học, Erasmus cho phép những sinh viên đại học khoảng 1 năm ở một bang thành viên khác. Một chương trình riêng biệt, Leonardo, dành cho những sinh viên ra trường còn trẻ, học sinh và cử nhân cơ hội để nhận được đào tạo giáo dục.
Câu 29:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
Education was not formally integrated into the European Union policy portfolio until the 1993 Maastricht Treaty, although the first Community legislation with an impact on the education sector was adopted as long as the 1960s. These early (25)____________ dealt with mutual recognition of qualifications. Achieving recognition by one member state of a qualification obtained in another was an important pre-condition for implementing the free movement of workers.
Citizens of EU (26) ____________ who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry. Growing numbers of student (27) ____________ activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program. By recognizing course credits, Erasmus (28) ____________ university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training.
Few EU initiatives enjoy (29) ____________ wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
Chọn D
Such + (a/ an) + tính từ + danh từ.
Tuy nhiên, support là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ.
Few EU initiatives enjoy (29) ............. wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern.
Một số sáng kiến liên minh châu Âu thích sự ủng hộ về chính trị sâu rộng và toàn tâm toàn ý như những chương trình giáo dục đại học này.Vấn đề chính cho các sáng kiến tương lai là xây dựng thành công mà không quá tham vọng. Không may, những chương trình này đang trở nên rất tốn kém, và bây giờ nó là vấn đề quan tâm chính.
Câu 30:
05/09/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called “synchronized sound” – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the “sound-on-film” system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us “talking pictures”.
According to the passage, films using sound effects were screened __________.
Đáp án A
Thông tin nằm ở: “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects.”
Dịch nghĩa: Theo đạon văn, phim dùng hiệu ứng âm thanh được quay ________.
A. sớm nhất vào 1896
B. trước 1896
C. sớm nhất vào 1922
D. trong năm 1927
Dịch bài:
Sách lịch sử đã ghi lại rằng bộ phim đầu tiên có âm thanh là The Jazz Singer vào năm 1927. Nhưng những bộ phim âm thanh, hay phim có thoại, đã không đột nhiên xuất hiện sau nhiều năm chiếu phim im lặng. Từ những buổi biểu diễn công khai sớm nhất vào năm 1896, các bộ phim đã đi kèm với hiệu ứng âm nhạc và âm thanh. Chúng được sản xuất bởi một nghệ sĩ piano duy nhất, một ban nhạc nhỏ hoặc một dàn nhạc quy mô đầy đủ; rạp chiếu phim lớn có thể mua máy hiệu ứng âm thanh. Nghiên cứu về âm thanh mà được tái tạo chính xác cùng lúc với các bức ảnh - được gọi là âm thanh đồng bộ hóa - bắt đầu ngay sau khi những bộ phim đầu tiên được trình chiếu. Với âm thanh đồng bộ, các nhân vật trên màn hình phim có thể hát và nói. Ngay từ năm 1896, máy hát mới được phát minh, chơi một đĩa lớn mang âm nhạc và hội thoại, đã được sử dụng như một hệ thống âm thanh. Nhược điểm lớn nhất là âm thanh và hình ảnh có thể trở nên không đồng bộ nếu, ví dụ, kim máy hát nhảy lên hoặc nếu tốc độ của máy chiếu thay đổi. Hệ thống này chỉ hiệu quả đối với một bài hát hoặc chuỗi hội thoại.
Trong hệ thống âm thanh trên phim, âm thanh được ghi lại dưới dạng một loạt các dấu hiệu trên celluloid, thứ mà có thể được đọc bởi một cảm biến quang học. Các tín hiệu này sẽ được đặt trên phim cùng với hình ảnh, đảm bảo đồng bộ hóa. Phim truyện ngắn được sản xuất theo cách này sớm nhất là vào năm 1922. Hệ thống này cuối cùng đã mang đến cho chúng ta những bức ảnh biết nói.
Câu 31:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called “synchronized sound” – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the “sound-on-film” system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us “talking pictures”.
The phrase “these signals” refers to ___________.
Chọn C
Dịch nghĩa: Cụm “these signals” nhắc tới ________.
A. chuỗi
B. âm thanh
C. dấu hiệu
D. cảm ứng
Câu 32:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called “synchronized sound” – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the “sound-on-film” system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us “talking pictures”.
The passage is mainly about the ________.
Chọn A
Đáp án B, C, D chỉ được nhắc đến như một phần nhỏ trong bài văn.
Dịch nghĩa: Bài văn chủ yếu nói về _________.
A. sự phát triển của âm thanh với phim.
B. nhược điểm của âm thanh đồng bộ hoá.
C. nghiên cứu về sự tái tạo âm thanh.
D. lịch sử của phim im lặng.
Câu 33:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called “synchronized sound” – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the “sound-on-film” system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us “talking pictures”.
The word “screenings” is closest in meaning to ____________ ”.
Chọn B
Dịch nghĩa: Từ “screenings” gần nghĩa nhất với ________.
A. sự phát hiện
B. sự chiếu phum
C. sự đa dạng
D. sự trình bày
Câu 34:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
History books recorded that the first film with sound was The Jazz Singer in 1927. But sound films, or talkies, did not suddenly appear after years of silent screenings. From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects. These were produced by a single pianist, a small band, or a full-scale orchestra; large movie theatres could buy sound-effect machines. Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called “synchronized sound” – began soon after the very first films were shown. With synchronized sound, characters on the movie screen could sing and speak. As early as 1896, the newly invented gramophone, which played a large disc carrying music and dialogue, was used as a sound system. The biggest disadvantage was that the sound and pictures could become unsynchronized if, for example, the gramophone needle jumped or if the speed of the projector changed. This system was only effective for a single song or dialogue sequence.
In the “sound-on-film” system, sound was recorded as a series of marks on celluloid which could be read by an optical sensor. These signals would be placed on the film alongside the image, guaranteeing synchronization. Short feature films were produced in this way as early as 1922. This system eventually brought us “talking pictures”.
It can be inferred that ________.
Chọn B
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra rằng ________.
A. các dàn hợp xướng không thể đồng bộ âm thanh với hình ảnh.
B. đa số các rạp chiếu phim có nghệ sĩ dương cầm.
C. máy hiệu ứng âm thanh không phổ biến vì chúng quá đắt.
D. máy hát được phát triển vào cùng thời điểm với các hình ảnh di chuyển.
Câu 35:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
The Nobel prize was established in order to __________ .
Chọn A
Thông tin nằm ở: “he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity.”
Dịch nghĩa: Giải Nobel được tổ chức nhằm ________.
A. ghi nhận các đóng góp đáng khen cho nhân loại
B. giải quyết sự khác biệt chính trị
C. vinh danh người chế tạo ra thuốc nổ
D. tiêu tiền
Dịch bài
Sau khi phát minh ra thuốc nổ, Alfred Nobel, sinh ra ở Thụy Điển, đã trở thành một người đàn ông rất giàu có. Tuy nhiên, ông đã thấy trước sức mạnh hủy diệt phổ quát của nó quá muộn. Nobel không muốn được nhớ đến như là người phát minh ra thuốc nổ, vì vậy vào năm 1895, chỉ hai tuần trước khi qua đời, ông đã tạo ra một quỹ để sử dụng để trao giải thưởng cho những người có đóng góp xứng đáng cho nhân loại. Ban đầu có năm giải thưởng: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế đã được thêm vào năm 1968, chỉ sáu mươi bảy năm sau lễ trao giải đầu tiên.
Di sản ban đầu của Nobel Nobel với chín triệu đô la đã được đầu tư và tiền lãi cho khoản tiền này được sử dụng cho các giải thưởng thay đổi từ 30.000 đến 125.000 đô la.
Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, ngày kỷ niệm cái chết của Nobel, các giải thưởng (huy chương vàng, bằng cấp và tiền) được trao cho những người chiến thắng. Đôi khi chính trị đóng một vai trò quan trọng trong các quyết định của ban giám khảo. Người Mỹ đã giành được nhiều giải thưởng khoa học, nhưng tương đối ít giải thưởng văn học.
Không có giải thưởng nào được trao từ năm 1940 đến 1942 vào đầu Thế chiến II. Một số người đã giành được hai giải thưởng, nhưng điều này rất hiếm; những người khác đã chia sẻ giải thưởng của họ.
Câu 36:
05/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
All of the following statements are true EXCEPT ________ .
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tất cả các câu sau đây đều đúng TRỪ ________ .
A. Các giải thưởng có giá trị tiền thưởng khác nhau.
B. Lễ trao giải được tổ chức vào ngày 10 tháng 12 để tưởng nhớ phát minh của Nobel.
C. Chính trị đóng một vai trò quan trọng trong việc lựa chọn người chiến thắng.
D. Một số cá nhân đã giành được hai giải thưởng.
Thông tin:
- Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000 to3 0,000 to 125,000. (Di sản ban đầu trị giá chín triệu đô la của Nobel đã được đầu tư, và lãi suất từ số tiền này được sử dụng cho các giải thưởng có giá trị từ 30.000 đến 30.000 đến 125.000.) → Loại A vì đây là luận điểm đúng.
- Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death (Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, kỷ niệm ngày mất của Nobel) → Chọn B vì đáp án đúng là kỷ niệm ngày mất của Nobel chứ không phải phát minh của ông.
- Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. (Đôi khi chính trị đóng một vai trò quan trọng trong quyết định của ban giám khảo.) → Loại C vì đây là luận điểm đúng.
- Some people have won two prizes, but this is rare (Một số người đã giành được hai giải thưởng, nhưng điều này hiếm xảy ra.) → Loại D vì đây là luận điểm đúng.
Câu 37:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
It is implied that Nobel’s profession was in ___________ .
Chọn D
Vì ông ấy chế tạo ra thuốc nổ nên làm việc trong lĩnh vực khoa học.
Dịch nghĩa : Có thể suy ra rằng chuyên ngành của Nobel là ________.
A. kinh tế
B. thuốc
C. văn học
D. khoa học
Câu 38:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
How much money did Nobel leave for the prizes?
Chọn D
Thông tin nằm ở: “Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested”
Dịch nghĩa: Nobel đã để lại bao nhiêu tiền cho giải thưởng?
A. $30,000
B. $125,000
C. $155,000
D. $9,000,000
Câu 39:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
The word “legacy” in the second paragraph means most nearly the same as ________ .
Chọn B
Dịch nghĩa : Từ “legacy” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _______.
A. huyền thoại
B. sự để lại
C. giải thưởng
D. nợ
Câu 40:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
The word “foresaw” in the first paragraph is nearest in meaning to - _________.
Chọn D
Dịch nghĩa : Từ “foresaw” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ ________.
A. thắng thế
B. trì hoãn
C. ngăn chặn
D. dự đoán
Câu 41:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
In how many fields are prizes bestowed?
Chọn C
Thông tin nằm ở: “Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.”
Dịch nghĩa: Giải thưởng có trong bao nhiên lĩnh vực?
A. 2
B. 5
C. 6
D. 10
Câu 42:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death·, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worthwhile contributions to humanity. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine, and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awards ceremony.
Nobel's original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30,000to30,000to125,000.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel's death, the awards (gold medal, illuminated diploma, and money) are presented to the winners. Sometimes politics plays an important role in the judges' decisions. Americans have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; others have shared their prizes
In the first paragraph, “worthwhile” is closest in meaning to _______.
Chọn D
Dịch nghĩa : Trong bài văn đầu, “worthwhile” gần nghĩa nhất với từ _______.
A. kinh tế
B. có uy tín
C. tầm thường
D. có giá trị
Câu 43:
20/07/2024Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If it hadn't been for the wind, the fire would never have spread so fast
Chọn B
Nghĩa câu gốc: Nếu không phải vì ngọn gió thì ngọn lửa sẽ không bao giờ lan nhanh như vậy
B. Chính cơn gió đã khiến ngọn lửa lan rộng với tốc độ như vậy.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Had there been a wind, the wind would have spread even faster: Nếu có gió, gió sẽ còn lan nhanh hơn nữa.
C. Even without the wind, the fire would have spread just as fast: Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa cũng sẽ lan nhanh như vậy.
D. The force of the wind affected the way the fire spread: Lực của gió ảnh hưởng đến cách đám cháy lan rộng.
Câu 44:
20/07/2024Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
‘ “What language do you find the most difficult to learn of all?” Nancy asked Helen.
Chọn C
Nghĩa câu gốc: “Ngôn ngữ nào khiến bạn cảm thấy khó học nhất?” Nancy hỏi Helen.
A. Nancy asked Helen what language did you find the most difficult to learn of all. Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất.
B. Nancy wanted to know what language they founded the most difficult to learn of all. Nhung muốn biết ngôn ngữ nào họ cảm thấy khó học nhất.
C. Nancy asked Helen what language Ha found the most difficult to learn of all. Nancy hỏi Helen rằng ngôn ngữ nào Helen cảm thấy khó học nhất.
D. Nancy asked Helen what language you found the most difficult to learn of all. Nancy hỏi Helen ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất.
Câu 45:
20/07/2024Mark the Setter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We couldn’t have been to go to the final match without the coach’s flexible strategies.
Chọn D
Dịch câu gốc: Chúng tôi không thể đi đến trận đấu cuối cùngnếu như không có chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.
Đáp án D là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc Had it not been for + N….Nếu không nhờ vào.
A. If we couldn’t have been able to go to the final match, we would have had the coach’s flexible strategies. Nếu chúng tôi không thể đi đến trận đấu cuối cùng, chúng tôi sẽ có chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.
B. If we could be able to go to the final match, the coach would have flexible strategies. Nếu chúng tôi có thể đi đến trận đấu cuối cùng, huấn luyện viên sẽ có chiến lược linh hoạt.
C. We could have been able to go to the final match with the coach’s flexible strategies. Chúng tôi đã có thể đi đến trận đấu cuối cùng với các chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.
Câu 46:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Next week when there (A) will be a (B) full moon, (C) the ocean tides (D) will be higher.
Chọn A
Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)
Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.
Câu 47:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I (A) am polishing this table (B) all the morning but she (C) isn’t satisfied (D) with it yet.
Chọn A
Am polishing => have been polishing (sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian, trong câu này là “all the morning” – cả buổi sáng)
Dịch câu: Tôi đánh bóng bàn này cả buổi sáng nhưng cô ấy vẫn chưa hài lòng với nó.
Câu 48:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) I think you have asked me five (B) or six questions since we (C) have begun (D) this exercise.
Câu 49:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We spray pesticides and fertilizers on our crops. Some pesticides and fertilizers are found dangerous.
Chọn D
Câu gốc: “Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phần bón thì nguy hiểm
A. Phương án này dùng mệnh đề quan hệ không xác định là sai vì đúng là cần dùng mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định chỉ dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề đó đã được xác định tức là danh từ riêng hoặc có tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với this , that, these, those
B. Sai cấu trúc bị động, đúng phải là “are found”
C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng, điều này được cho là nguy hiểm: không sát nghĩa câu gốc
D. Một vài thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi xịt lên ruộng thì nguy hiểm.
Câu 50:
23/07/2024
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He was suspected of stealing credit cards. The police have investigated him for days.
Chọn D
Anh ấy bị nghi ngờ ăn cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy nhiều ngày.
Các câu A, B, C đều bị sai cấu trúc.
Bài thi liên quan
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 6)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 7)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 9)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 10)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
25 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN TIẾNG ANH (ĐỀ SỐ 11)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-