160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 2)
-
379 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của superphotphat kép gồm Ca(H2PO4)2.
(c) Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ => Phát biểu (a) đúng.
Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 => Phát biểu (b) sai.
Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ => Phát biểu ( c) sai.
Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm => Phát biểu (d) đúng.
Đáp án C.
Câu 2:
17/07/2024Công thức hóa học của clorua vôi là
Clorua vôi có công thức là CaOCl2. Đáp án B.
Câu 3:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng?
Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4 => Phát biểu A đúng.
Fe không tác dụng với dung dịch NaOH => Phát biểu B sai.
Cho Na vào dung dịch CuSO4 không thu được Cu vì:
=> Phát biểu C sai.
Kim loại kiềm, kiềm thổ và Al chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Zn có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
=> Phát biểu D sai.
Đáp án A.
Câu 4:
12/07/2024Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng tăng khi.
Khi giảm thể tích hay tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M thì tốc độ phản ứng không đổi vì nồng độ dung dịch H2SO4 không đổi.
Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M thì tốc độ phản ứng giảm vì nồng độ axit giảm.
Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 6M thì tốc độ phản ứng tăng vì nồng độ axit tăng.
Đáp án B.
Câu 5:
22/07/2024Chất nào sau đây là amin bậc 3?
Amin bậc một: C6H5NH2 (anilin), C3H7NH2
Amin bậc hai: CH3NHCH3
Min bậc ba: (CH3)3N
Đáp án D.
Câu 6:
21/07/2024Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp Na và Al tác dụng với H2O theo các sơ đồ phản ứng sau:
Hỗn hợp Na và Al tác dụng với NaOH theo các sơ đồ phản ứng sau:
*Xét giai đoạn hỗn hợp Na và Al tác dụng với H2O dư:
Số mol H2 thu được là:
*Xét giai đoạn hỗn hợp Na và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Số mol H2 thu được là:
Đáp án A.
Câu 7:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng?
Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3 và MgCO3 => Phát biểu A đúng.
Không thể dùng dung dịch HCl, dung dịch NaHCO3 để làm mềm nước cứng được vì chúng không loại được ra khỏi nước cứng => Phát biểu B, C sai.
Thạch cao sống có thành phần chính là CaSO4.2H2O => Phát biểu D sai.
Đáp án A.
Câu 8:
12/07/2024Cho các chất sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các chất khi cộng nước(H+, t0) cho ra 1 sản phẩn duy nhất là
CH2=CH2 (etilen), CH2=CH-CH3 (propen), CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en), CH2=C(CH3)-CH3 (2-metylpropen), CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 (2,3-đimetylbut-2-en)
Chất đối xứng tác dụng với sẽ cho 1 sản phẩm duy nhất => Các chất thỏa mãn là CH2=CH2 (etilen), CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en), CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 (2,3-đimetylbut-2-en):
Đáp án B.
Câu 9:
26/06/2024Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Glyxin thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Số mol NaOH là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án C.
Câu 10:
23/07/2024Chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra hai muối là:
Các phương trình hóa học:
=> Chất phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối là CH3COOCH2CH2-OOCH
Đáp án B.
Câu 11:
15/07/2024Hỗn hợp M chứa một anken và baa min no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
Số mol N2 thu được là:
*Cách 1:
Sơ đồ phản ứng:
*Cách 2:
Quy đổi X thành CH5N, CH2 (đồng đẳng hóa)
Sơ đồ phản ứng:
]
Đáp án A.
Câu 12:
26/06/2024Phát biểu nào sau đây sai?
Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O
Công thức hóa học của phèn nhôm là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc Mal(SO4)2.12H2O
=> Phát biểu C sai.
Đáp án C.
Câu 13:
19/07/2024Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối hiđrocacbonat, muối cacbonat, cacbua kim loại , xianua)
=> Hợp chất hữu cơ CCl4. Đáp án A.
Câu 14:
05/07/2024Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2( dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là:
(1), (2), (3), (6) cùng phương trình ion rút gọn:
Phương trình ion rút gọn của phản ứng (4),(5):
Câu 15:
20/07/2024Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được (m+9,72) gam muối khan. Giá trị của m là:
Các phương trình hóa học:
Số mol P là:
Phản ứng chỉ tạo muối => KOH hết
=> m = 1,86 gam
Đáp án A.
Câu 16:
03/07/2024Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ không minh họa phản ứng nào sau đây?
Khí X được thu bằng phương pháp đẩy nước => X phải không tan hoặc ít tan trong nước.
NH3 tan nhiều trong nước => Không thể thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước.
Đáp án D.
Câu 17:
28/06/2024Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3NCH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là ClH3NCH2-COOC2H5, CH3NH3Cl:
Đáp án D.
Câu 18:
12/07/2024Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là:
Các phương trình ion:
-Xét tại 0,2 mol H2SO4:
Chỉ xảy ra phản ứng (1):
*Cách 1;
-Xét tại a mol H2SO4:
Xảy ra (1),(2), (3):
Sơ đồ phản ứng:
*Cách 2:
-Xét tại a mol H2SO4:
Xảy ra cả (1), (2), (3):
Đáp án B.
Câu 19:
03/07/2024Cho dãy các polime sau: Polietilen; xenlulozơ; nilon-6,6; amilozơ; ninlon-6; tơ nitron; polibutađien; tơ visco. Số polime tổng hợp trong dãy là:
Các polime tổng hợp là: polietilen; nilon-6,6; nilon-6; tơ nitron; polibutađien.
Đáp án D.
Câu 20:
21/07/2024Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Câu 21:
10/07/2024Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 3,875 mol O2, sinh ra 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Cho 21,45 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
-Xét giai đoạn đốt cháy m gam chất béo:
Sơ đồ phản ứng:
-Xét giai đoạn 21,45 gam X tác dụng với dung dịch Br2:
Đáp án B.
Câu 22:
18/07/2024Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, Cr, Cr2O3, Si, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X là:
-Xét giai đoạn Ba tác dụng với dung dịch HCl:
=> Dung dịch X gồm BaCl2 và Ba(OH)2 => Dung dịch X gồm các ion:
Các chất tạc dụng với dung dịch X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Si, NaHCO3:
Cr không tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH)2,…) ở mọi nồng độ.
Cr2O3 không tác dụng với dung dịch kiềm loãng nhưng tác dụng với dung dịch kiềm đặc nóng:
Đáp án C.
Câu 23:
11/07/2024Hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C2H4, C3H6 và một axit đơn chức, mạch hở không no có chứa một liên kết trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp X cần dùng 0,5 mol O2 thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với?
Quy đổi hỗn hợp X thành CH3OH: a mol; CHC-COOH : b mol; CH2: c mol
Sơ đồ phản ứng:
c = 0,08 mol
không được thêm vào axit
Đáp án C.
Câu 24:
19/07/2024Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.
(6) Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là:
=> Sau phản ứng thu được chất rắn là Cu dư.
Các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là (1), (2), (4), (5), (6). Đáp án D.
Câu 25:
13/07/2024Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O. K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2(đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là:
Số mol H2 thu được là:
Các phương trình hóa học:
Sơ đồ phản ứng:
O trong X chỉ chứa liên kết với Na, K, Ca, Ba
Đáp án B.
Câu 26:
03/07/2024Cho các chất: axit fomic, natri fomat, amoni fomat, axit acrylic, axetanđehit, but-1-in. Số chất tác dụng với AgNO3/NH3 có phản ứng tráng gương là:
HCOOH (axit fomic), HCOONa (natri fomat), HCOONH4 (amino fomat), CH2=CHCOOH (axit acrylic), CH3CHO (axetanđehit),
Các chất tham gia phản ứng tráng gương là HCOOH, HCOONa, HCOONH4, CH3CHO.
Đáp án D.
Câu 27:
17/07/2024Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(6) Các nguyên tố có 1e, 2e hoặc 3e lớp ngoài cùng (trừ Hiđro và Bo) đều là kim loại.
Số nhận định đúng:
Các kim loại tác dụng được với H2O ở điều kiện thường gồm tất cả các kim loại kiềm nhóm IA, các kim loại kiềm thổ nhóm IIA (trừ Be, Mg). Thí dụ:
Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao.
Mg tác dụng chậm với H2O ở nhiệt độ thường, tác dụng nhanh với hơi nước:
=> Phát biểu (1) đúng.
Không thể dùng nước để dập tắt đám cháy magie được vì:
=> Phát biểu (3) sai
Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O => Phát biểu (4) sai
Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI):
=> Phát biểu (5) đúng.
He (1s2) có 2e lớp ngoài cùng nhưng là khí hiếm => Phát biểu (6) sai
Các phát biểu đúng là (1), (5). Đáp án B.
Câu 28:
21/07/2024Hỗn hợp E chứa peptit X (Gly-Ala-Val), peptit Y(Gly2AlaVal), peptit Z (GlyAlaVal3). Thủy phân hết 43,56 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T bằng lượng không khí vừa đủ (20%O2; 80% N2) sản phẩm cháy thu được có chứa 9,98 mol N2; 35,88 gam K2CO3. Phần trăm số mol của Y trong E gần nhất với?
-Xét giai đoạn đốt cháy T:
Số mol K2CO3 thu được là:
Quy T thành C2H4NO2K và CH2
Sơ đồ phản ứng:
Quy đổi E thành C2H3NO, CH2, H2O
Sơ đồ thủy phân E:
Đặt số mol các chất trong E là Gly-Ala-Val: x mol; Gly2AlaVal: y mol; GlyAlaVal3: z mol
x + y + z =0,12 (I)
z = 0,06 mol
gần với 33% nhất
Đáp án B.
Câu 29:
21/07/2024Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 (0,02 mol), FeCl2 và Fe(NO3)2 trong 560ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản wungs thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với?
Số mol các chất là:
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thu được khí NO => Dung dịch X có
=> Dung dịch X không có
Quá trình tham gia của :
Dung dịch sau gồm:
-Xét giai đoạn hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch HCl:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình tham gia của H+:
-Xét giai đoạn dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3:
= 107,64 gam gần nhất 107,6 gam nhất.
Đáp án A.
Câu 30:
18/07/2024Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (MX< MY < MZ, phân tử Y có bống nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm ha muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E là:
Gọi số mol NaOH là a mol
-Xét giai đoạn đốt Q:
Thủy phân E thu được ancol đơn chức, muối của axit đơn chức E gồm các este đơn chức
Sơ đồ phản ứng:
=> na = 0,17
=> a = 0,15 mol
-Xét giai đoạn đốt cháy T:
=> 2 ancol kế tiếp là CH3OH, C2H5OH
Đặt số mol các chất trong T là CH3OH : x mol ; C2H5OH: y mol
-Xét giai đoạn đốt cháy Q:
Sơ đồ phản ứng:
= 0,25 + 0,17 = 0,42 mol
Y chứa 4C => X gồm HCOOCH3 (X): b mol; RCOOCH3 (Y) c mol, RCOOC2H=5(Z): d mol
= 56,71 %
Đáp án B.
Câu 31:
10/07/2024X, Y là hai este đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ khối so với oxi bằng 3,325. Đun nóng 21,28 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai muối lag hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA< MB) và 11,76 gam hỗn hợp hai ancol. Tỉ lệ a:b gần nhất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án D.
Câu 32:
26/06/2024Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacsbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,906 gam E với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là:
Tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10
Tổng số nguyên tử nito của ba peptit =10-3=7
=> Tổng số mắt xích của ba peptit =7 => E gồm 2 đipeptit và 1 tripeptit
Số mol NaOH là:
Quy đổi E thành C2H3NO: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol
Sơ đồ phản ứng:
=> 4a + 2b = 1,5 (I)
Các quá trình nhường nhận electron:
c = 0,15 mol
Các quá trình nhường nhận electron:
= 0,03 mol
Đặt các đipeptit là X, Y
Gọi là số nhóm CH2 thêm vào Gly của cả X và Y
= 57,24 %
Đáp án A.
Câu 33:
23/07/2024Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở và phân nhánh được tạo bởi từ các ancol đều no, đơn chức; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn 30,81 gam X cần dùng 0,135 mol H2 (xúc tác Ni,t0) thu được hỗn hợp Y gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 15,0 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,705 mol O2 thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:
Số mol Na2CO3 thu được là:
=> Ancol bé là CH3OH
-Xét giai đoạn X tác dụng với H2:
-Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch NaOH:
-Xét giai đoạn đốt cháy T:
Sơ đồ phản ứng:
-Tìm các este trong Y:
Vì 2 este phân nhánh
=> Các este trong Y là CH3COOR’ : 0,09 ; CH3-CH(COOCH3)2 : 0,15 mol
=> Hai ancol R’OH : 0,09 mol; CH3OH : 0,3 mol
-Tìm ba este trong X:
Ba este trong X là CH3COOCH(CH3)2: 0,09 mol ; CH3-CH(COOCH3)2; CH2=C(COOCH3)2
Đáp án C.
Câu 34:
08/07/2024Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.
(6) Cho Ag tác dụng với O3.
(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (4), (5), (6), (7). Đáp án B.
Câu 35:
08/07/2024Hỗn hợp X gồm một este của glyxin có dạng H2NCH2COOR (R là gốc hiđrocacbon no, mạch hở) và một muối amoni của axit cacboxylic có dạng R’COONH4 (R’ là gốc hiđrocacbon no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 20,82 gam X cần dùng 0,885 mol O2, thu được 1,71 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 0,24 mol hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Quy đổi hỗn hợp X thành H2NCH2COOCH3 (C3H7NO2): a mol; HCOONH4 (CH5NO2): b mol; CH2: c mol
-Xét giai đoạn đốt cháy 20,82 gam X:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
c = 0,24 mol
Gọi X là số nhóm CH2 thêm vào C3H7NO2; y là số nhóm CH2 thêm vào CH5NO2
0,24 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Câu 36:
10/07/2024Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
Nhận định nào sau đây là sai ?
=> Phát biểu A đúng.
X4: H2N-[CH2]6-NH2 (hexametylenđiamin) => Phát biểu B đúng.
=> Phát biểu C sai.
Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbn không phân nhánh => Phát biểu D đúng.
Đáp án C.
Câu 37:
20/07/2024Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Phần trăm khối lượng Fe3O4 tham gia phản ứng nhiệt nhôm là:
Khối lượng từng phần là :
Phản ứng nhiệt nhôm:
=> Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe, Al dư, Fe3O4 dư
Xét phần hai:
X tác dụng với dung dịch HNO3 cũng chính là hỗn hợp ban đầu Al (a mol) và Fe3O4 (b mol) tác dụng với dung dịch HNO3
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Al: a mol; Fe: 3b mol; O:4b mol
Sơ đồ phản ứng:
]
c = 0,0375 mol
-Xét phần một:
Số mol H2 thu được là:
Sơ đồ phản ứng tạo khí H2 :
-Xét phản ứng nhiệt nhôm:
Đáp án B.
Câu 38:
20/07/2024Cho 12,48 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch chứa H2SO4 0,45M và HCl 2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 7720 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là:
Số mol các chất vad ion trong ding dịch axit:
Hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch axit:
Các phương trình ion:
Các quá trình có thể xảy ra tại các điện cực:
=> ở anot Cl- điện phân vừa đủ và H2O không bị điện phân
=> ở catot điện phân hết
= 18,62 gam
Đáp án A.
Câu 39:
20/07/2024Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7.12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là:
Xét dung dịch NaOH:
Y (C5H10O7N2) => Y là Glu-HNO3
Z (C5H10O3N2) => Z là Gly-Alag
Đặt số mol chất chất trong X là: Glu-HNO3: a mol; Gly-Ala: b mol
Các phương trình hóa học:
Chất rắn T gồm Glu(Na)2, NaNO3, Gly-Na, Ala-Na và NaOH dư
=> Muối có phân tử khối nhỏ là NaNO3
Đáp án C.
Bài thi liên quan
-
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-