Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 4)

  • 377 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

02/07/2024

Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa ba nguyên tố C, H, N trong phân tử?

Xem đáp án

Poli (acrilonitrin) chứa các nguyên tố C, H, N:

Đáp án D.


Câu 2:

18/07/2024

Công thức nào sau đây có thể là công thức chất béo?

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 là chất béo. Đáp án C.


Câu 3:

15/07/2024

Trong phản ứng: SO2 +H2S  3S +H2OPhát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 8:

02/07/2024

Số đồng phân cấu tạo của anken C4H8 là:

Xem đáp án

Các đồng phân cấu tạo anken của C4H8 là:

Đáp án B.


Câu 9:

17/07/2024

Đốt cháy hết 4,5 gam đimetylamin thu được sản phẩm gồm N2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a bằng:

Xem đáp án

(CH3)2NH (đimetylamin) có công thức phân tử là C2H7N

Số mol C2H7N là: 

Sơ đồ phản ứng:  

Đáp án A.


Câu 10:

14/07/2024

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Glucozơ được gọi là đường nho, saccarozơ được gọi là đường mía

 Phát biểu B sai. Đáp án B.


Câu 11:

21/07/2024

Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe, aminoaxit đầu N là:

Xem đáp án

Gly-Ala-Val-Phe => Amino axit đầu N là Gly, amino axit đầu C là Phe. Đáp án D.


Câu 14:

13/07/2024

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit => Phát biểu A sai.

Trùng hợp vinyl clorua thu được poli (vinyl clorua):

=> Phát biểu B sai.

Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức do chứa đồng thời 2 loại nhóm chức (NH2, COOH) khác nhau => Phát biểu C sai.

Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol:


Câu 15:

16/07/2024

Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 16. Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 17:

21/07/2024

Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và MgO vào nước dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư và dung dịch X, sau phản ứng thu được kết tủa là:

Xem đáp án

Các phương trình hóa học: 

=> Dung dịch X gồm:  có thể có OH-  

Sục khí CO2 dư vào dung dịch X:

=> Kết tủa thu được là Al(OH)3. Đáp án B.


Câu 18:

12/07/2024

Cho sơ đồ sau:

Vậy MCO3 là:

Xem đáp án

MCO3 là CaCO3:

Đáp án C.


Câu 19:

21/07/2024

Cho dãy gồm các chất: axit axetic, ancol etylic, mononatri glutamat, metylamoni clorua. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

CH3COOH (axit axetic), C2H5OH (ancol etylic), NaOOCC3H5COOH (mononatri glutamate), CH3NH3Cl (metylamoni clorua)

Các phương trình hóa học:

Đáp án C.


Câu 20:

22/07/2024

Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10%, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Có thể coi P2O5 tác dụng với H2O trong dung dịch KOH sinh ra H3PO4, sau đó H3PO4 tác dụng với KOH:

*Trường hợp 1: KOH hết

Phương trình hóa học:   

Phương trình hóa học: 

=> thỏa mãn

M=13,9 gam gần 14 gan nhất. Đáp án A.


Câu 21:

23/07/2024

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân các chất rắn chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3 (xúc tác MnO2):

Khí O2 tan ít trong nước, nặng hơn không khí, dó đó có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước hoặc phương pháp đẩy không khí.

Phát biểu A, B đều đúng.

Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ cốc sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.

Phát biểu C đúng.

Ống nghiệm kẹp trên giá ở tư thế chúc miệng xuống để tránh hiện tượng khi đun KMnO4 ẩm, hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống nghiệm.

Phát biểu D sai.

Đáp án D.


Câu 22:

20/07/2024

Cho các thí nghiệm:

(1) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.

(2) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(3) Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.

(4) Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin).

(5) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2.

(6) Nhỏ dung dịch nước Br2 vào ống nghiệm đựng anilin.

Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Xem đáp án

·        Thí nghiệm 1:

Sơ đồ phản ứng:  

·        Thí nghiệm 2:

Sơ đồ phản ứng:  

·        Thí nghiệm 3:

Sơ đồ phản ứng:     

·        Thí nghiệm 4:

Anbumin trong lòng trắng trứng là một loại protein. Khi nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào thì:

Nhóm –C6H4OH của một số gốc amino axit phản ứng với HNO3 cho hợp chất đinitro có màu vàng.

Đồng thời protein bị đông tụ bởi HNO3 thành kết tủa.

·        Thí nghiệm 5: 

Sơ đồ phản ứng: 

·        Thí nghiệm 6:

Sơ đồ phản ứng:

Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (1), (3), (4), (5), (6).

Đáp án A.


Câu 23:

30/06/2024

Có các tập chất khí và dung dịch sau:

Số tập hợp cùng tồn tại ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

 không cùng tồn tại vì:

 không cùng tồn tại vì:

(5) N2, NO, NH3, O2 không cùng tồn tại vì: 

(6) NH3, N2, HCl, SO2 không cùng tồn tại vì: 

 không cùng tồn tại vì: 

 không cùng tồn tại vì: 

Đáp án B.


Câu 24:

26/06/2024

Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt công thức chung của M là AlaGly(Lys)x

Số O trong M  = 2+2+2x-(x+1) = ( x+3)

Phân tử khối của M = 89 + 75 + 146x -18.(1+ 1 + x -1)=146+128x

Xét giai đoạn 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl:

Sơ đồ phản ứng:  

*Cách khác:

Phương trình hóa học:   

Đáp án A.


Câu 25:

20/07/2024

Thực hiện phản ứng crackinh x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y là:

Xem đáp án

Lấy x=1 mol

*Crackinh C4H10:

Các phương trình hóa học:

=> X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10

*Cho X qua dung dịch Br2 dư thì các hiđrocacbon không no (C2H4, C3H6) bị hấp thụ:

=> Hỗn hợp khí Y thu được gồm CH4, C2H6, C4H10

*Đốt cháy hỗn hợp Y:

Đặt số mol các chất là CH4: a mol; C2H6: b mol

Sơ đồ phản ứng: 

Đáp án A.


Câu 26:

28/06/2024

Cho các chất sau: frutozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là:

Xem đáp án

Fructozơ, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam.

CH3COOC2H5 mặc dù phản ứng với OH- nhưng không thu được màu đặc trưng:

Val-Gly-Ala phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu tím.

Đáp án A.


Câu 27:

05/07/2024

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử

Mẫu thử

Hiện tượng

Dung dịch NaHCO3

X

Có bọt khí

 

X

Kết tủa Ag trắng sáng

Dung dịch AgNO3/NH3, t0

Y

 

 

Z

Không hiện tượng

 

Y

Dung dịch xanh lam

Cu(OH)2/OH-

Z

 

 

T

Dung dịch tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

X tác dụng với dung dịch NaHCO3 thu được khí => X là axit => Loại B

X,Y có phản ứng tráng bạc => Loại D (axit axetic không có phản ứng tráng bạc)

T phản ứng với  thu được dung dịch màu tím => T phải từ tripeptit trở lên

=> Loại A.

Đáp án C.


Câu 28:

16/07/2024

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

X: AgNO3, Y: FeCl2

Dung dịch X tác dụng với dung dịch Y: 

Kết tủa Z là Ag và AgCl. Z tác dụng với dung dịch HNO3

Chất rắn T là AgCl. Đáp án C.


Câu 29:

23/07/2024

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là:

Xem đáp án

X: NH4OOC-COONH3CH3 hoặc CH2(COONH4)2 và Y: (CH3NH3)2CO3 hoặc  CO3(NH4)(NH3C2H5)

X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí theo tỉ lệ 1:2:2

Đặt số mol X: a mol; Y: b mol

Vì khí có tỉ lệ mol 1:3 nên có hai trường hợp:

TH 1: X là NH4OOC-COONH3CH3 và Y là:

TH 2: X là CH2(COONH4)2 và Y là:


Câu 30:

17/07/2024

Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2. Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được lượng Ag là:

Xem đáp án

Hỗn hợp gồm C6H12O6 (glucozơ), C6H12O6 (frutozơ), (C6H10O5)n (xenlulozơ)

Coi hỗn hợp gồm C6H12O6: a mol; C6H10O5: b mol

Sơ đồ đốt cháy hỗn hợp: 

Trong hỗn hợp chỉ chứa glucozơ và frutozơ tráng bạc theo sơ đồ sau:


Câu 32:

16/07/2024

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Biết rằng X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N. Khi đun nóng Y2 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken; X1 có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Khi đun nóng Y2 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken

CH2=CH-COONH4 (X) có tính lưỡng tính => Phát biểu A đúng

CH2=CH-COONH4 (X) không có đồng phân hình học => Phát biểu B sai

H2NCH2COONa (Y1) là muối natri của glyxin => Phát biểu C đúng.

CH2=CHCOONa (X1) có 1 pi C=C, do đó X1 tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1

 

=> Phát biểu D đúng.

Đáp án B.


Câu 33:

20/07/2024

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X:

Các phương trình hóa học: 

Tại 0,28 mol CO2 và 0,44 mol HCl thì lượng khí bắt đầu không đổi, chứng tỏ H+ phản ứng đủ với các ion  

Sơ đồ phản ứng:  

*Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X:

Số mol các chất là: 

Sơ đồ phản ứng:

Đáp án C.


Câu 34:

07/07/2024

Nung 22,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí (đktc) và 1,28 gam chất rắn Z. Mặt khác, Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng CuO trong X là:

Xem đáp án

*Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch NaOH:

Số mol NaOH là:  

Sơ đồ phản ứng:

*Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch HCl dư

Số mol H2 thu được là: 

Chất rắn Z là Cu 

Chất rắn Z là Cu => Dung dịch sau không chứa Fe3+ 

Sơ đồ phản ứng:  

=> b = 0,06 mol



Câu 36:

26/06/2024

Cho dãy các chất: KHSO4, Al2O3, ZnO, MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số chất có tính lưỡng tính trong dãy là:

Xem đáp án

Các chất lưỡng tính là Al2O3, ZnO, Cr2O3.

Các chất có tính axit là KHSO4, CrO3.

Các chất có tính bazơ là MgO, FeO.

Vậy đáp án đúng là C

Đáp án C


Câu 37:

23/07/2024

Trộn 8,1 gam Al vói 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 để phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có NH4+ ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) vào 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong Y là:

Xem đáp án

Số mol Al là: 

Trộn Al và X không có phản ứng hóa học xảy ra 

*Xét giai đoạn dung dịch Z tác dụng với AgNO3 dư:

Dung dịch Z tác dụng với AgNO3 thu được khí NO => Z chứa Fe2+ và H+ (*)

Z chứa Fe2+ và H+ => Z không chứa  NO3-(**)

Từ (*) và (**) => Dung dịch Z gồm: 

Các phản ứng tạo kết tủa:

=> Kết tủa: 

Các quá trình nhường, nhận electron:

*Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch HCl, HNO3:

Sơ đồ phản ứng:  

Đáp án B.


Câu 38:

20/07/2024

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 ( trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hia phần:

-Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đực nóng thu được một dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6.

-Hoàn tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.

Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm:

X tác dụng với NaOH thu được => Al dư (*)

Phản ứng xảy ra hoàn toàn (**)

Kết hợp (*), (**) => Fe3O4 hết => X gồm Fe, Al2O3 và Al dư

Chú ý: Bài toán chia làm hai phần không bằng nhau

*Xét phần một

Số mol H2 thu được là:  

Trong X, chỉ có Al2O3 và Al dư tác dụng với NaOH theo sơ đồ sau:

Chất rắn thu được là Fe

Chất rắn thu được tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:

Sơ đồ phản ứng: 

*Xét phần hai:

Số mol HNO3 là: 

Các quá trình tham gia của H+:


Câu 40:

28/06/2024

Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết pi không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là:

Xem đáp án

*Xét giai đoạn đốt cháy muối:

Số mol Na2CO3 là: 

Sơ đồ phản ứng 

=> y gồm các muối của axit no, đơn chức, mạch hở

*Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch NaOH:

*Xét giai đoạn đốt cháy Z:
Sơ đồ phản ứng: 

Mỗi este có số liên kết pi không quá 3 => Các este tối đa 3 chức => Các ancol tối đa 3 chức

=> Z gồm 3 ancol: CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3

=> Các axit tạo X phải đơn chức 

Đặt số mol C2H4(OH)2: z mol; C3H5(OH)3: t mol

=> Este lớn nhất là (HCOO)3C3H5 

Đáp án D.


Bắt đầu thi ngay