160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 3)
-
376 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
26/06/2024Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, tơ nilon-6,6, glyxylvalin. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là metyl acrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, tơ nilon-6,6, Glyxylvalin. Đáp án D.
Câu 2:
18/07/2024Clo có hai đồng vị là và . Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
% số nguyên tử => % số nguyên tử
Đáp án C.
Câu 3:
11/07/2024Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
NaF tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
NaOH tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
FeCl2 không có phản ứng với dung dịch HCl.
Na3PO4 tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
CuSO4 thì không phản ứng với dung dịch HCl.
AgNO3 tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
Các chất phản ứng với dung dịch HCl gồm Fe(NO3)2, NaF, NaOH, Na3PO4, AgNO3.
Đáp án D
Câu 4:
26/06/2024Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(II) Sục khí SO2 vào dung H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Thí nghiệm (1): SO2 tác dụng với dung dịch KMnO4
SO2 tác dụng với dung dịch KMNO4 là phản ứng oxi hóa khử vì KMnO4 là chất oxi hóa mạnh, bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất là :
Ø Thí nghiệm (2): SO2 tác dụng với dung dịch H2S
Phương trình hóa học:
=> Phản ứng oxi hóa khử.
Đặc điểm nhận ra nhanh phản ứng giữa SO2 và H2S là phản ứng oxi hóa khử vì có đơn chất S được sinh ra.
Ø Thí nghiệm (3): Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
Đặc điểm nhận ra nhanh nhất phản ứng giữa NO2, O2 và H2O là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thanh gia của đơn chất O2:
Ø Thí nghiệm (4): MnO2 là chất oxi hóa mạnh, do đó MnO2 sẽ oxi hóa thành
=> Thí nghiệm (4) xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Thí nghiệm (5): Mặc dù H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh nhưng khi tác dụng với chất không có tính khử (số oxi hóa của nguyên tố cao nhất) thì cũng không xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Thí dụ:
=> Thí nghiệm (5) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Thí nghiệm (6): Phương trình hóa học:
=> Thí nghiệm (6) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa khử là: (1),(2),(3),(4). Đáp án D
Câu 5:
07/07/2024Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:
Số mol các chất là:
Đốt cháy Al trong không khí Cl2:
Chất rắn X thu được gồm AlCl3 và Al dư:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Câu 6:
15/07/2024Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:
Số mol các chất là:
Đốt cháy Al trong không khí Cl2:
Chất rắn X thu được gồm AlCl3 và Al dư:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Câu 7:
26/06/2024Thủy phân hoàn toàn peptit (C9H16O5N4), thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là:
X (N4O5) => X là tetrapeptit => X là (Gly)3Ala
Số mol Ala là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B.
Câu 8:
18/07/2024Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 2:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối và 13,61 gam rắn Y. Giá trị của m là:
Số mol CuSO4 là:
Tính khử: Mg > Al.
Các phương trình hóa học:
Sau phản ứng thu được hai muối => Hai muối là MgSO4 và Al2(SO4)3 => Chất rắn Y gồm Cu và Al dư.
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu là Mg: 2a mol; Al: a mol
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án C
Câu 9:
20/07/2024Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Số mol H2 là:
Gọi M là kim loại chung cho Al, Mg, Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án D
Câu 10:
20/07/2024Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, mach hở tu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Xét giai đoạn đốt cháy 9,65 gam X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Ø Xét giai đoạn 19,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Câu 11:
21/07/2024Andehit X có tỉ khối với hidro là 15. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được a gam Ag. Giá trị của a là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Câu 12:
26/06/2024Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
Dùng H2O để phân biệt Na, Mg, Al, Al2O3 vì:
|
Na |
Mg |
Al |
Al2O3 |
H2O |
Tan thu được dung dịch NaOH |
Không tan |
Không tan |
Không tan |
Dung dịch NaOH |
x |
Không tan |
Tan và có khí thoát ra |
Tan |
Các phương trình hóa học:
Đáp án D.
Câu 13:
26/06/2024Cho dãy các chất: Al2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NaHSO4, Cr2O3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
Các phương trình hóa học:
Các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là Al2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3. Đáp án B
Câu 14:
26/06/2024Cho 37,38 gam hỗn hợp X gồm C2H7O3N và CH6O3N2 tác dụng với 0,8 mol NaOH, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm 8,96 lít khí có thể làm xanh quỳ ẩm và hỗn hợp chất vô cơ Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
X gồm CH3NH3HCO3 (C2H7NO3): a mol; CH3NH3NO3 (CH6N2O3): b mol;
X gồm
CH3NH3HCO3 + 2NaOH Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O
CH3NH3NO3 + NaOH NaNO3 + CH3NH2 + H2O
Khí thu được là CH3NH2
Chất rắn Z gồm Na2CO3, NaNO3 và NaOH dư.
Nung chất rắn Z:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B
Câu 15:
23/07/2024Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ. Đáp án B
Câu 16:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây là sai?
=> Phát biểu A đúng
=> Phát biểu B đúng.
Cr + HNO3(đặc nguội) không phản ứng => Phát biểu C đúng
=> Phát biểu D sai
Đáp án D
Câu 17:
11/07/2024Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ). Thể tích khsi thu được sau phản ứng là:
Số mol các chất là:
Lượng Fe phản ứng tối đa => Thu được khí H2 và dung dịch sau phản ứng chỉ có
Các quá trình tham gia của H+:
Đáp án D
Câu 18:
18/07/2024Hòa tan m gam hỗn hợp chứa Zn và Al vào 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y. Cho V lít NaOH 1M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Câu 19:
20/07/2024Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
Công thức của A là:
Đặt công thức của A là ROH
Sơ đồ phản ứng:
Cùng lượng A mà khi tăng lượng Na thì lượng H2 tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1: A dư, Na hết, thí nghiệm 2: A hết, Na dư.
o Thí nghiệm 1:
Số mol H2 thu được là:
o Thí nghiệm 2:
là C4H9OH (M=74)
Đáp án D
Câu 20:
15/07/2024Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Ø Xét giai đoạn đốt cháy m gam X:
Sơ đồ phản ứng:
Ø Xét giai đoạn 24,64 gam X tác dụng với dung dịch Br2:
Đáp án C
Câu 21:
22/07/2024Cho dãy các chất sau: phenol, etanol axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau ở điều kiện thích hợp là:
C6H5OH (phenol), C2H5OH (etanol), CH3COOH (axit axetic), C6H5Ona (natri phenolat), NaOH (natri hidroxit)
Các phương trình hóa học:
Đáp án A
Câu 22:
20/07/2024Đốt cháy hoàn toàn 70,1 gam hỗn hợp X gồm C4H6O, C5H6O2, C3H6O3, C4H8O4 cần dùng 68,32 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm thu được qua Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 393,75 gam. Phần trăm về khối lượng của C4H6O trong X gần nhất với giá trị nào?
=> Qui đổi C3H6O3 và C4H8O4 thành CH2O
=> Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H2 và CH2O
Số mol O2 là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Câu 23:
18/07/2024X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Thuốc thử |
X |
T |
Z |
Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br2 |
Kết tủa |
Nhạt màu |
Kết tủa |
(-) |
|
Dd AgNO3/NH3,t0 |
(-) |
Kết tủa |
(-) |
Kết tủa |
|
Dd NaOH |
(-) |
(-) |
(+) |
(-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không thể là glucozơ và fructozơ =>Loại A và D.
X không tác dụng với dung dịch NaOH =>X không thể là phenol =>Loại C.
Đáp án B
Câu 24:
19/07/2024Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được khối lượng CO2 bằng khối lượng H2O.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala.
(5) CH3COOH có phản ứng với các bazơ sinh ra muối và H2O.
(6) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ visco.
Số nhận định đúng là:
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa => Phát biểu (1) đúng.
Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon => Phát biểu (2) đúng.
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O => Phát biểu (3) sai.
Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala vì từ tripeptit trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím => Phát biểu (4) đúng.
=> Phát biểu (5) sai.
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói => Phát biểu (6) sai.
Các phát biểu đúng là (1),(2),(4). Đáp án A
Câu 25:
20/07/2024Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m+77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện khí => Dung dịch Y có NH4+:
Khí thu được là NH3
Quy đổi hỗn hợp X thành N(a mol); O (b mol)
V khí lớn nhất => Khí gồm NO: 0,16 mol; N2: 0,04 mol
Đáp án B
Câu 26:
16/07/2024Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, và kết quả Z. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau.
- Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2 coi tốc độ phản ứng với H+ bằng nhau.
- Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể.
Giá trị của m là:
Đặt số mol các ion trong ½ dung dịch Y là Na+: x mol;
Ø Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,6M vào ½ dung dịch Y:
Số mol HCl là:
Thứ tự phản ứng:
Sơ đồ phản ứng:
=> b = 0,06 mol
Ø Cho từ từ ½ dung dịch Y vào 200ml dung dịch HCl 0,6M:
Số mol HCl là:
Phương trình ion:
=> Tính theo H+
1/2 Y gồm Na+ : 0,16 mol
=> Y gồm Na+ : 0,32 mol
Ø Xét giai đoạn sục 0,32 mol CO2 vào dung dịch X:
Sơ đồ phản ứng:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B
Câu 27:
14/07/2024Hỗn hợp E chứa các chất hữ cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của - amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Qui đổi hỗn hợp E thành C2H3NO, CH2 và H2O
C3H7O2N là este của - amino axit => Công thức cấu tạo là H2NCH2COOCH3
Ancol T thu được là CH3OH
=> Hỗn hợp T gồm C2H4NO2Na, CH2
Ø Xét giai đoạn đốt cháy T:
Số mol Na2CO3 thu được là:
Sơ đồ phản ứng đốt cháy muối:
CH3OH có 1CH2
Gọi x là số nhóm CH2 thêm vào Gly của X,Y là số nhóm CH2 thêm vào Gly của Y
Đáp án A
Câu 28:
23/07/2024Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch H2SO4 0,8M, thu được dung dịch Y và khí H2, Cho 850ml dung dịch gồm NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Phần trăm số mol của Al trong X là:
Số mol các chất là:
Đặt số mol các chất trong X là Al: a mol; Mg: b mol.
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Câu 29:
18/07/2024Cho các chất sau: K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, FeCl2, Cu, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là (điều kiện thích hợp)
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là: K2Cr2O7, Na2CO3, Fe3O4, AgNO3, Fe(NO3)2, Al(OH)3.
Đáp án B
Câu 30:
15/07/2024Cho dãy các chất sau: etilen, vinylaxetilen, phenol axit fomic, axit metacrylic, axetandehit, ancol anlylic, anlen, toluen, axit acrylic, etan, cumen. Số chất trong dãy làm mất màu được dung dịch Br2 là:
CH2=CH2 (etilen), (vinylaxetilen), C6H5OH (phenol), HCOOH (axit fomic), CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic), CH3CHO (axetandehit), CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic), CH2=C=CH2 (anlen), CH2=CH-COOH (axit acrylic), CH3-CH3 (etan), C6H5CH(CH3)2 (cumen)
Phản ứng với nước Br2 gồm: hợp chất hữu cơ có C=C (trừ C=C của vong benzen),
Các chất làm mất màu nước brom bao gồm: CH2=CH2 (etilen), (vinylaxetilen), C6H5OH (phenol), HCOOH (axit fomic), CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic), CH3CHO (axetandehit), CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic), CH2=C=CH2 (anlen), CH2=CH-COOH (axit acrylic).
Đáp án B
Câu 31:
11/07/2024Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hidro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với He bằng 2,22. Hiệu suất phản ứng trên là:
Phương trình hóa học:
Lấy số mol CH4 là 1 mol
Sơ đồ phản ứng:
Theo (*) cứ 2 phân tử CH4 mất đi sẽ sinh ra 1 phân tử C2H2 và 3 phân tử H2
=> Số phân tử khí tăng = 1 + 3 – 2 = 2
=> Số phân tử khí tăng = Số phân tử khí CH4 mất đi.
Đáp án B
Câu 32:
20/07/2024Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl20,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Số mol các chất và ion trong dung dịch muối ban đầu là:
Dung dịch X gồm
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư;
Phản ứng tạo kết tủa:
Đáp án C
Câu 33:
17/07/2024Tiến hành các thì nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho CrO3 vào dung dịch HCl. (5) Điện phân nóng chảy Al2O3.
(3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo đơn chất là:
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (2),(3),(4),(5),(6).
Đáp án A
Câu 34:
20/07/2024Đốt cháy chất hữu cơ X mạch hở (CnH2n-2O4) cần 7 mol O2 thu được 8 mol CO2. Đun nóng a mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a mol ancol Y và a mol một muối Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. Nhận đinh nào sau đây là đúng?
Ø Xét giai đoạn đốt cháy X:
Đặt số mol của X là x mol
Sơ đồ phản ứng:
Ø Xét giai đoạn a mol X (C4H6O4) tác dụng với dung dịch NaOH:
Đun nóng ancol Y với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken => Y là ancol no, đơn chức, mạch hở (CY 2) a mol X (C4H6O4) tác dụng với dung dịch NaOH thu được a mol ancol Y và a mol một muối Z.
=>X là HOOC – COO – CH2 – CH3.
X (HOOC – COO – CH2 – CH3) không có phản ứng tráng gương => Phát biểu A sai.
X (HOOC – COO – CH2 – CH3) có 1 CH2, 1CH3 Phát biểu B đúng, phát biểu D sai.
Muối Z là NaOOC – COONa : (COO)2Na + 0,5O2 Na2CO3 + CO2
=> Phát biểu C sai.
Đáp án B
Câu 35:
21/07/2024Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Z thì đến khi bắt đầu có khi thoát ra => Dung dịch Z chứa dư => Ba2+ hết:
Kết tủa thu được là BaCO3
Số mol các chất và ion là:
Dung dịch X tác dụng với dung dịch Y:
=> Dung dịch Z gồm Na+ (0,26 mol); CO32- (0,12 mol) vào OH-
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Z đến khi bắt đầu có khí thoát ra:
Dung dịch sau gồm Na+ (0,26 mol); HCO3- (0,12 mol), Cl-
Đáp án A
Câu 36:
09/07/2024Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác, đun nonsg0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng cua muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là:
Số mol các chất là:
Đặt số mol các chất trong E là X; x mol; Y: y mol; Z: z mol
Ø Xét giai đoạn E tác dụng với dung dịch KOH:
X + 1KOHmuối + 1CH3OH
Y+ 2KOH muối + 1CH3OH
Z + 2KOH muối + 2CH3OH
Xét giai đoạn đốt cháy E:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B
Câu 37:
19/07/2024Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên vào lượng nước dư, còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
Ø Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch HCl:
(NO là khí hóa nâu)
Thu được H2 => hết
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình tham gia của H+:
Ø Xét giai đoạn X cho vào H2O dư:
Al là kim loại mạnh hơn Fe và Cu.
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án C
Câu 38:
08/07/2024Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z(C8H8O2). Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 385 gam dung dịch KOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,5 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ trong T là:
X gồm các este đơn chức tác dụng với dung dịch KOH thu được ba muối => Y (C5H10O2) là este – ancol, Z (C8H8O2) là este – phenol
Xét Z tác dụng với dung dịch KOH:
Đặt công thức của muối Y là RCOOK.
Đáp án D
Câu 39:
10/07/2024Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,10 mol Mg và 0,16 mol Fe trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được 20,88 gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và oxit của kim loại (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B
Câu 40:
21/07/2024Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 272 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,085 mol ba ete (có khối lượng 7,55 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:
Ø Xác định công thức các ancol X,Y:
Đặt công thức chung của các ete là
Ø Xác định số mol các chất ban đầu:
Số mol O2 là:
Lượng O2 dùng để đốt cháy Z cũng chính là lượng O2 dùng để đốt cháy T.
Sơ đồ phản ứng:
Đặt số mol các chất trong T là: C2H5OH: x mol; C3H7OH: y mol. Ta có:
Ø Xác định số mol các ancol tham gia phản ứng tạo ete:
Sơ đồ phản ứng:
Gọi số mol các ancol tham gia phản ứng là: C2H5OH: z mol; C3H7OH: t mol. Ta có:
Đáp án D
Bài thi liên quan
-
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 2)
-
39 câu hỏi
-
50 phút
-
-
160 Bài trắc nghiệm Ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-