Trang chủ Lớp 10 Vật lý 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm nâng cao (P1)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm nâng cao (P1)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm nâng cao (P1)

  • 321 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chất điểm đứng yên khi ba hợp lực của ba lực bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 9 N sẽ có độ lớn là 15 N.

Ta có:

152 = 122 + 92 + 2.12.9.cosα

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực (ảnh 1)


Câu 2:

22/07/2024

Ba lực có cùng độ lớn bằng 20N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60o. Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hợp lực của F1 và F2 là:

F12 = 2.F1.cosα/2 = 2.20.cos30

Ba lực có cùng độ lớn bằng 20N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60 độ (ảnh 1)

F3 vuông góc với mp chứa F1 và F2 nên F3 vuông góc với F12.

Hợp lực của ba lực chính là hợp lực của F12 và F3.

Ta có:

Ba lực có cùng độ lớn bằng 20N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60 độ (ảnh 2)

Ba lực có cùng độ lớn bằng 20N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60 độ (ảnh 3)


Câu 3:

18/07/2024

Chọn câu đúng: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hợp lực F của hai lực có độ lớn là F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα  ( α là góc hợp bởi hai lực).

→ Fmax → cosα = 1 hay α = 00

Fmin → cosα = -1 hay α = 1800

→ Fmax = F + 2F = 3F

Chọn câu đúng Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể nhỏ hơn F (ảnh 1)

A, B sai.

Chọn câu đúng Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể nhỏ hơn F (ảnh 2)


Câu 4:

23/07/2024

Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Lực F1 và F3 cùng phương, ngược chiều ta có:

F13 = |F1 – F3| = 30N

Tương tự ta có: F24 = |F2 – F4| = 40N

F13; F24 có phương vuông góc với nhau nên:

Một vật chịu 4 lực tác dụng lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N (ảnh 1)


Câu 5:

18/07/2024

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đèn chịu tác dụng của 3 lực như hình. Do đèn treo ở điểm giữa dây nên lực kéo của mỗi nửa dây là như nhau hay T1 = T2.

Gọi T là hợp lực của dây cáp ta có:

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng (ảnh 2)

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng (ảnh 3)

→ T1 = T2 = 4T (1)

Đèn cân bằng

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng (ảnh 4)

T = P = mg = 60N.

Thay vào (1)

→ T1 = T2 = 4T = 240N.

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng (ảnh 5)


Câu 6:

18/07/2024

Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50N. Khối lượng vật là:

Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s^2 (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều kiện cân bằng của vật là:

→ P = R

Ta có:

Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s^2 (ảnh 2)

→ R = R­1 = 50N

→ P = mg = 50N

→ m = 5kg.

Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s^2 (ảnh 3)


Câu 7:

18/07/2024

Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N. Xác định góc α, biết g = 10m/s2.

Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.

Điều kiện cân bằng của vật là:

Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N (ảnh 2)

→ FTR = P = mg = 50N

Ta có:

Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N (ảnh 3)

Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N (ảnh 4)


Câu 8:

23/07/2024

Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu?

Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các lực tác dụng lên vật là lực căng Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 2) của dây treo, trọng lực Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 3) và phản lực Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 4), được biểu diễn như hình vẽ.

Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 5)

 

Trong đó, trọng lực Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 6) được phân tích thành hai lực thành phần là Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 7). Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, alpha = 30 độ. Lực căng của dây (ảnh 8)

→ T = P2 = P.sinα = 80.sin300 = 40N


Câu 9:

22/07/2024

Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây; dây hợp với tường góc α = 45o. Cho g = 9,8m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực ép của quả cầu lên tường là:

Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các lực tác dụng lên vật là lực căng Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 2) của dây treo, trọng lực Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 3) và phản lực Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 4)được biểu diễn như hình vẽ.

Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 5)

Trong đó, lực căng Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 6) được phân tích thành hai lực thành phần là Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 7) . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 8)

Vậy

Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 9)

|N| = |Tx| = T.sinα = m.g.tanα = m.g = 14,7 N.


Câu 10:

18/07/2024

Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o. Cho g = 9,8m/s2; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực căng T của dây treo là:

Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các lực tác dụng lên vật là lực căng Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 2) của dây treo, trọng lực Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 3) và phản lực Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 4), được biểu diễn như hình vẽ.

Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 5)

Trong đó, lực căng Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 6)được phân tích thành hai lực thành phần là Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 7) . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 8)

Vậy:

Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây (ảnh 9)


Câu 11:

18/07/2024

Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60o. Cho g = 9,8m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là:

Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các lực tác dụng lên vật là lực căng Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây (ảnh 2) của dây treo, trọng lực Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây (ảnh 3) và phản lực Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây (ảnh 4)được biểu diễn như hình vẽ.

Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây (ảnh 5)

Trong đó, trọng lực Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây (ảnh 6) được phân tích thành hai lực thành phần là Px  ; Py  Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:


Câu 12:

18/07/2024

Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo định luật II Niu - tơn:

Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N (ảnh 1)

Thời gian bóng tiếp xúc với bàn chân là thời gian bóng được truyền gia tốc. Vậy vận tốc của bóng khi bay đi là:

v = v0 + at = 0 + 400.0,02 = 8 (m/s)


Câu 16:

18/07/2024

Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2 truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2. Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Định luật II:

F = ma = 2m1 = 6m2

→ m1 = 3m2

Vật có khối lượng (m1 + m2) có gia tốc a’

→ F = (m1 + m2).a’ = 4m2.a’

→ 4m2.a’ = 6m2

→ a’ = 1,5 (m/s2)


Câu 17:

24/10/2024

Một chiếc xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

*Lời giải

Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.

Định luật II:

Một chiếc xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh (ảnh 1)

( ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)

Áp dụng công thức độc lập thời gian:

Một chiếc xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh (ảnh 2)

*Phương pháp giải:

- ở đây có lực hãm phanh và biết khối lượng nên áp dụng định luận II newton ta tính ra được gia tốc.

- để tính quãng đường hãm phanh ta áp dụng công thức độc lập về thời gian để tính ( đổi km/h ra m/s trước )

* Lý thuyết cần nắm và các công thức về động lực học chất điểm:

Tổng hợp lực

Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.

Lực thay thế này gọi là hợp lực.

Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠN

1. Định luật I Niu – Tơn

    a) Định luật I Niu – Tơn

    Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

    b) Quán tính

    Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

2. Định luật II Niu – Tơn

    Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng F1F2,..., Fn thì F là hợp lực của các lực đó: F = F1 + F2 + ... + Fn

3. Định luật III Niu – Tơn

a) Sự tương tác giữa các vật

    Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa hai vật có sự tương tác.

 b) Định luật

    Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

    FBA = -FAB

Định luật vạn vật hấp dẫn

    a) Định luật

    Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

    b) Hệ thức

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Trong đó: m1 và m2 là khối lượng của hai chất điểm (kg)

        r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)

        Fhd là độ lớn lực hấp dẫn (N)

        G là hằng số hấp dẫn có giá trị là 6,67.10-11 N.m2/kg2

Lực ma sát trượt

    - Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật chuyển động trượt trên một bề mặt.

    - Lực ma sát trượt có hướng ngược hướng với vận tốc, cản trở chuyển động của vật.

    - Hệ số ma sát trượt

    Hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực được gọi là hệ số ma sát trượt. Kí hiệu là Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

    Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

    - Công thức của lực ma sát trượt

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Giải Vật lí 10 Bài 20 (Kết nối tri thức): Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học 

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản (P1)


Câu 18:

22/07/2024

Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động. Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s đầu tiên.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có:

v = 18 km/h = 5 m/s.

Định luật II:

F = ma

→ a = F/ m = 2 m/s2

Quãng đường vật đi được trong 10 s là:

s = vot + 0,5.at2

  = 5.10 + 0,5.2.100 = 150


Câu 19:

19/07/2024

Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có:

m1 = m2 = 45 kg; R = 0,1 m

Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu là:

Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm (ảnh 1)

Để lực hấp dẫn lớn nhất thì khoảng cách giữa hai quả nhỏ nhất

→ r = 2R = 0,2 m

Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm (ảnh 2)


Câu 20:

19/07/2024

Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có:

Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất (ảnh 1)

- Khi h = 0 thì :

Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất (ảnh 2)

- Khi h = 3200  

→ h = 5.10-4R

Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất (ảnh 3)

- Khi h = 3200 km

 → h = 0,5R

Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất (ảnh 4)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương