HĐTN 7 Chủ đề 4 (Chân trời sáng tạo): Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình

Với giải bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 7 Chủ đề 4: Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập & trả lời câu hỏi HĐTN 7 Chủ đề 4.

1 29,868 14/07/2023
Tải về


Giải HĐTN 7 Chủ đề 4: Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm

Câu 1 trang 34 HĐTN 7: Chỉ ra biểu hiện và mong muốn của người bị mệt, ốm trong gia đình em.

Gợi ý:

Biểu hiện

Mong muốn

- Lo lắng về tình hình sức khỏe của bản thân.

- Khó chịu, dễ nổi cáu

- Cần được hỏi thăm, động viên chăm sóc.

- Cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của bác sĩ.

 

Trả lời:

Biểu hiện

Mong muốn

- Lo lắng về tình hình sức khỏe của bản thân.

- Khó chịu, dễ nổi cáu.

- Mệt mỏi, có các triệu chứng của bệnh: đau đầu, hoa mắt chóng mặt,...

- Tinh thần sa sút.

- Người uể oải, không có hứng thú trong học tập, công việc

-…..

- Cần được hỏi thăm, động viên, chăm sóc.

- Cần được nói chuyện nhẹ nhàng, ân cần.

- Cần sự hỗ trợ từ bác sĩ.

Câu 2 trang 34 HĐTN 7: Nêu những cách em chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.

Trả lời:

Những cách em chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm:

- Hỏi han về tình trạng sức khoẻ của người thân.

- Đỡ người thân nằm lên giường nghỉ ngơi.

- Có các biện pháp xử lí tùy mức độ bệnh:

+ Cho người thân uống nhiều nước.

+ Cặp nhiệt độ, chườm bằng khăn ấm.

+ Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

+ Xoa bóp cơ thể.

+ ……

Nhiệm vụ 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm

Câu 1 trang 34 HĐTN 7: Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc người thân bị ốm, mệt trong các tình huống sau:

Tình huống 1: Bố mẹ đi vắng, chỉ có N. và bà ở nhà. N. thấy bà mệt mỏi, trán bà nóng ran.

Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc người thân bị mệt, ốm trong các tình huống sau

Tình huống 2: Thấy bố mệt nằm từ sáng chưa ăn uống, P. hỏi bố muốn ăn gì để P. làm nhưng bố cau mày và nói không muốn ăn uống gì.

Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc người thân bị mệt, ốm trong các tình huống sau

 

Trả lời:

- Tình huống 1:

+ Cặp nhiệt độ sau đó gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết.

+ Lấy nước cho bà uống.

+ Dùng khăn ấm chườm trán và xoa bóp chân tay cho bà trong khi đợi bố mẹ về.

+ Nấu cháo cho bà ăn.

- Tình huống 2: 

+ Hỏi thăm tình hình sức khoẻ xem bố cảm thấy thế nào.

+ Gọi điện thoại báo cho mẹ biết tình trạng của bố.

+ Cặp nhiệt độ để biết bố có bị ốm không.

+ Lấy nước cho bố uống.

+ Nấu cháo để bố ăn trong khi chờ mẹ về.

Câu 2 trang 34 HĐTN 7: Chia sẻ cảm xúc của em và người thân khi em chăm sóc người thân ân cần, chu đáo.

Trả lời:

- Cảm xúc của em: Em thấy rất vui vì có thể ở bên cạnh giúp đỡ, chăm sóc khi người thân ốm đau. Tuy nhiên lại rất lo lắng cho bệnh tình và sức khỏe của người thân.

- Cảm xúc của người thân: 

+ Cảm thấy đỡ hơn, tinh thần thoải mái, vui vẻ.

+ Tự hào, khen ngợi khi em biết chăm sóc người thân bị ốm.

+ Giảm bớt sự khó chịu, căng thẳng, điều hoà cảm xúc của người bệnh.

+ Tình cảm gia đình ngày càng khăng khít, gắn bó.

Nhiệm vụ 3: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân

Câu 1 trang 35 HĐTN 7: Thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe người thân chia sẻ theo gợi ý sau:

Gợi ý:

- Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và người thân hiểu mình rất muốn biết chuyện gì đang xảy ra.

- Tìm cơ hội ngồi/đứng bên cạnh để bắt đầu câu chuyện.

- Chủ động đặt vấn đề, đặt câu hỏi: Bố ơi, chắc bố có chuyện gì ạ?/Mẹ ơi, sao mẹ lại buồn thế ạ?/Em có thể giúp được gì cho chị không ạ?...

Thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe người thân chia sẻ theo gợi ý sau

 

Trả lời:

Học sinh thực hành thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe người thân chia sẻ theo gợi ý.

Câu 2 trang 35 HĐTN 7: Thể hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của người thân theo gợi ý sau:

Gợi ý:

- Chăm chú lắng nghe câu chuyện.

- Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ như: “dạ”, “con hiểu”, “vậy sao?”,... để thể hiện sự đồng cảm.

- Nói lời an ủi, động viên (nếu là nỗi buồn) và nói lời chia vui (nếu là tin vui) thể hiện sự sẵn sàng đồng hành.

- Xin phép được nói quan điểm riêng về câu chuyện để bố mẹ thấy mình cũng có những suy nghĩ riêng.

Trả lời:

Học sinh thực hành thể hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của người thân theo gợi ý.

Câu 3 trang 36 HĐTN 7: Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống ở các trường hợp sau:

Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống ở các trường hợp sau

Trả lời:

- Trường hợp 1: 

+ Chủ động hỏi về niềm vui của người thân.

+ Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ như “dạ”, “vậy sao?”…. để thể hiện sự đồng cảm.

+ Nói lời chia vui, mong người thân thường xuyên có những niềm vui trong cuộc sống.

- Trường hợp 2: 

* Khó khăn về kinh tế:

+ Tìm cơ hội ngồi/ đứng/ nằm bên cạnh để bắt đầu câu chuyện.

+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.

+ Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên họ cho dù chuyện gì xảy ra.

+ Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải quyết khó khăn như hạn chế mua sắm, lựa chọn khoản chi ưu tiên, xác định nhu cầu thiết yếu,….

* Khó khăn khác:

+ Chủ động hỏi về khó khăn của người thân.

+ Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ như: “dạ”, “vậy sao?”… để thể hiện sự đồng cảm.

+ Đưa ra lời khuyên để người thân giảm bớt lo lắng và bình tĩnh đưa ra những biện pháp giải quyết khó khăn.

- Trường hợp 3: 

* Sự khúc mắc trong quan hệ họ hàng:

+ Chủ động hỏi về vấn đề khúc mắc của người thân.

+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.

+ Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên họ cho dù chuyện gì xảy ra.

+ Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải quyết mâu thuẫn.

* Lo lắng về con cái:

+ Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và người thân hiểu mình rất muốn biết chuyện gì đang xảy ra.

+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.

+ Nói lời an ủi, thể hiện sự đồng cảm với người thân.

+ Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên họ cho dù chuyện gì xảy ra.

* Buồn vì người thân bị ốm:

+ Chủ động hỏi thăm những lo lắng của bố mẹ, người thân.

+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.

+ Nói lời an ủi, thể hiện sự đồng cảm với người thân.

+ Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải tỏa nỗi buồn, hỗ trợ chăm sóc người thân bị ốm.

- Trường hợp 4: 

+ Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và người thân hiểu mình rất muốn biết mong muốn, sở thích của người thân.

+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.

+ Thể hiện sự sẵn sàng đồng hành nếu sở thích của người thân là phù hợp.

+ Đưa ra lời động viên, khích lệ người thân thực hiện sở thích.

+ Đưa ra lời khuyên để người thân cân nhắc, điều chỉnh nếu việc thực hiện sở thích riêng của người thân ảnh hưởng đến gia đình.

Nhiệm vụ 4: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ

Câu hỏi trang 36 HĐTN 7: Đóng vai thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ trong các tình huống sau theo gợi ý:

Tình huống 1: B. xin phép bố mẹ đến dự sinh nhật bạn A. cùng lớp B. hứa sẽ về đúng giờ nên bố mẹ đồng ý cho B. đi. Tuy nhiên, vì mải vui cùng các bạn nên B. không để ý giờ. Khi mẹ gọi điện giục B. về thì đã muộn. Về đến nhà, mẹ gọi B. ra nói chuyện và hỏi: “Tại sao con lại sai hẹn với mẹ?”.

Tình huống 2: Theo lịch trực nhật, hôm nay đến lượt bạn C, nhưng vì C. ốm nên N. được phân công ở lại trực nhật thay sau giờ học. Vì N. không báo trước nên bố mẹ ở nhà rất lo lắng. Khi N. về đến nhà, bố mẹ liền mắng N. mải chơi không về nhà ngay sau giờ học.

Gợi ý:

Trong mọi trường hợp, khi bố mẹ góp ý, em hãy kiềm chế cảm xúc và ứng xử lễ phép theo gợi ý sau:

- Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của mẹ.

- Thể hiện thái độ cầu thị để để bố mẹ giảm bớt sự nóng giận.

- Luôn kiểm soát lời nói và thái độ khi nói với người lớn, thể hiện sự lễ phép, đúng mực.

- Điều tiết hơi thở để tĩnh tâm, kiểm soát cảm xúc.

- Nếu bố mẹ góp ý chưa đúng, chấp nhận lời góp ý của bố mẹ trước và chia sẻ ý kiến của mình khi bố mẹ bình tĩnh.

Trả lời:

- Tình huống 1: Em sẽ chủ động xin lỗi mẹ, thành thật trình bày lí do mình sai hẹn với mẹ, mong mẹ tha lỗi và hứa sẽ không tái phạm.

- Tình huống 2: Em sẽ:

+ Không nóng giận mà bình tĩnh nghe bố mẹ nói, sau đó giải thích cho bố mẹ lí do mình về nhà muộn.

+ Xin lỗi bố mẹ vì đã không báo trước khiến bố mẹ phải lo lắng và hứa sẽ không để chuyện này tái diễn.

Nhiệm vụ 5: Lập và thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình

Câu 1 trang 37 HĐTN 7: Lập kế hoạch lao động vệ sinh nhà ở theo các bước sau:

Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh nhà cửa theo các bước sau

Gợi ý:

1. Mục tiêu:

2. Nhiệm vụ, thời gian và người thực hiện:

STT

Những việc cần làm

Dụng cụ chuẩn bị

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

1

Quét mạng nhện

Chổi quét mạng nhện, thang

Sáng Chủ nhật

Em và chị

2

Quét dọn nhà cửa

Chổi, cây lau nhà, nước lau sàn

Chiều Chủ nhạt

Tự làm

...

...

...

...

...

Lưu ý: Giữ an toàn trong quá trình lao động.

Trả lời:

- Mục tiêu: Vệ sinh nhà ở sạch sẽ

- Công việc cụ thể và thời gian thực hiện:

STT

Công việc cụ thể

Dụng cụ cần chuẩn bị

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

1

Vệ sinh nhà bếp

- Lau chùi bếp ga, tủ lạnh, tủ,….

- Chùi sàn nhà

Chổi, đồ hót rác, khăn lau, chậu dựng nước.

Sáng chủ nhật

Mẹ

2

Vệ sinh phòng khách

- Lau bàn, ghế, tủ, bình hoa

Chổi, đồ hót rác, khăn lau, chậu dựng nước.

Sáng chủ nhật

Bố

3

Vệ sinh phòng ngủ

- Thay vỏ chăn gối

- Sắp xếp đồ dùng

- Chùi tủ,…

Chăn ga mới

Chổi, đồ hót rác, khăn lau, chậu dựng nước.

Sáng chủ nhật

Em

4

Vệ sinh nhà vệ sinh

- Cọ bồn cầu

- Sắp xếp đồ dùng

Chổi, đồ hót rác, khăn lau.

Cây cọ bồn cầu.

Chiều chủ nhật

Chị gái

5

Vệ sinh sân vườn

- Cắt tỉa cây

- Chùi rửa sân

- Sắp xếp dụng cụ

Kéo

Chổi

Chổi, đồ hót rác.

Chiều chủ nhật

Bố

6

Vệ sinh sân thượng

- Chùi rửa

- Sắp xếp đồ dùng

Chổi, đồ hót rác, chậu dựng nước.

Chiều chủ nhật

Anh trai

7

Vệ sinh phòng học:

- Sắp xếp bàn học

- Sắp xếp tủ sách

Khăn lau

Chiều chủ nhật

Em

- Cùng người thân thực hiện kế hoạch.

Câu 2 trang 38 HĐTN 7: Chia sẻ và xin ý kiến của người thân về kế hoạch lao động dọn dẹp nhà ở em đã lập. Cùng người thân thực hiện kế hoạch đã đặt ra.

Trả lời:

- Học sinh chia sẻ với người thân về kế hoạch lao động dọn dẹp nhà ở em đã lập. 

- Ý kiến của người thân về kế hoạch lao động dọn dẹp nhà cửa em đã lập: đồng ý, tán thành, ủng hộ.

- Học sinh cùng người thân thực hiện kế hoạch đã đặt ra.

Câu 3 trang 38 HĐTN 7: Chia sẻ kết quả và ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện những việc chung trong gia đình.

Chia sẻ kết quả và ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện những việc chung trong gia đình

Trả lời:

- Học sinh chia sẻ kết quả và ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện những việc chung trong gia đình:

+ Nhà cửa sạch sẽ, khang trang, gọn gàng, ngăn nắp.

+ Hoàn thành những việc chung trong gia đình nhanh hơn, tiết kiệm thời gian dọn dẹp.

+ Đem lại niềm vui khi làm việc nhà.

+ Gắn kết tình cảm của các thành viên, cây dựng được tình cảm gia đình gắn bó, yêu thương.

+ Rèn luyện được các kĩ năng trong cuộc sống.

+ Xây dựng một không gian sống thoải mái cho gia đình.

Câu 4 trang 38 HĐTN 7: Chụp một bức ảnh cảnh nhà em sau khi được dọn dẹp và trang trí.

Trả lời:

Học sinh tự chụp ảnh cảnh nhà em sau khi được dọn dẹp và trang trí.

Nhiệm vụ 6: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình

Câu 1 trang 39 HĐTN 7: Thực hiện chăm sóc người thân bị mệt, ốm; lắng nghe tích cực những chia sẻ của họ và tham gia lao động tại gia đình.

Trả lời:

Học sinh thực hiện chăm sóc người thân bị mệt, ốm; lắng nghe tích cực những chia sẻ của họ và tham gia lao động tại gia đình.

Câu 2 trang 39 HĐTN 7: Chia sẻ cảm xúc, thái độ của những người thân trong gia đình khi em thực hiện những việc làm trên.

Trả lời:

- Cảm thấy đỡ hơn, tinh thần thoải mái, vui vẻ.

- Tự hào, khen ngợi khi em biết chăm sóc người thân bị ốm.

- Giảm bớt sự khó chịu, căng thẳng, điều hoà cảm xúc của người bệnh.

- Tình cảm gia đình ngày càng khăng khít, gắn bó.

Nhiệm vụ 7: Tự đánh giá

Câu 1 trang 39 HĐTN 7: Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.

Trả lời:

- Thuận lợi:

+ Biết cách lắng nghe chia sẻ từ người thân.

+ Biết lắng nghe tích cực lời góp ý từ bố mẹ.

+ Biết cách chăm sóc người thân khi bị mệt, ốm.

+ Biết lập kế hoạch lao động tại gia đình.

- Khó khăn:

+ Thực hành còn hạn chế.

Câu 2 trang 39 HĐTN 7: Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em.

A. Rất đúng

B. Gần đúng

C. Chưa đúng

Với mỗi nội dung đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em

 

Trả lời:

Học sinh tự đánh giá theo các mức độ phù hợp nhất với mình. 

Xem thêm lời giải bài tập HĐTN lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Chủ đề 5: Chi tiêu có kế hoạch

Chủ đề 6: Sống hòa hợp trong cộng đồng

Chủ đề 7: Góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính

Chủ đề 8: Tìm hiểu các nghề ở địa phương

Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động

1 29,868 14/07/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: