Hãy lập bảng hệ thống về các ngữ hệ ở Việt Nam

Trả lời Bài tập 2 trang 82 SBT Lịch sử 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10.

1 420 lượt xem


Giải SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài tập 2 trang 82 SBT Lịch sử 10:

2.1. Hãy lập bảng hệ thống về các ngữ hệ ở Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

Dân tộc

?

?

?

2.2. Từ kết quả của Bài tập phần 2.1, hãy liên hệ và cho biết thành phần dân tộc

của em. Dân tộc em thuộc nhóm ngôn ngữ và ngữ hệ nào?

Trả lời:

Phần 2.1

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

Dân tộc

Nam Á

Việt - Mường

Kinh (Việt), Mường, Thổ, Chứt

Môn - Khơ me

Khơ Mú, Xinh Min, Mảng, Kháng, Ơ Đu; Bru Vân Kiều; Tà Ôi; Cơ Tu; Giẻ Triêng; Co; Hrê; Brâu; Rơ Măm; Ba Na; Xơ Đăng; M nông, Cơ Ho, Mạ, Xtiêng, Chơ Ro, Khơ-me

Thái - Kađai

Tày - Thái

Tày, Thái, Nùng, Giáy,Lào, Lự, Sán Chay; Bố Y

Kađai

La Chí, La ha, Cơ Lao, Pu Péo

Mông - Dao

Mông - Dao

Mông, Dao, Pà Thèn.

Nam Đảo

Malayô - Pôlinêdi

Chăm, Gia Rai; Ê Đê; Chu Ru; Raglai

Hán - Tạng

Hán (hay Hoa)

Hoa/ Hán; Sán Dìu; Ngái

Tạng - Miến

Hà Nhì; Phù Lá; La Hủ; Lô Lô; Cống; Si La

 

1 420 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: