Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Văn minh Đại Việt

Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 12.

1 2814 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức

Giải SBT Lịch sử 10 trang 73

Bài tập 1 trang 73 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 22 dưới đây.

Câu 1 trang 73 SBT Lịch sử 10. Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân. tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?

A. Thời kỳ Bắc thuộc.

B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).

C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.

D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 73 SBT Lịch sử 10. Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là

A. kinh tế hướng ngoại.

B. kinh tế hướng nội.

C. độc tôn Nho giáo.

D. tính thống nhất.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 73 SBT Lịch sử 10. Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?

A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.

B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,...

C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.

D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 73 SBT Lịch sử 10. “Tam giác đồng nguyên” là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?

A. Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo.

B. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo.

C. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo.

D. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 73 SBT Lịch sử 10. Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.

B. Thời Lý.

C. Thời Trần.

D. Thời Lê sơ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 6 trang 73 SBT Lịch sử 10. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện câu dưới đây: “Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng ...... và bước đầu tiếp xúc với văn minh .......... ”

A. dân gian hoá/Ấn Độ.

C. dân gian hoá/phương Đông.

B. cung đình hoá/phương Tây.

D. dân gian hoá/phương Tây.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 73 SBT Lịch sử 10. Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Tính đa dạng.

B. Tính thống nhất.

C. Tính bản địa.

D. Tính vùng miền.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 8 trang 73 SBT Lịch sử 10. Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?

A. Tập quyền thân dân.

B. Quan liêu.

C. Chuyên chế.

D. Phân quyền.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9 trang 73 SBT Lịch sử 10. Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.

A. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Lê Thánh Tông.

B. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng.

C. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng.

D. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Hồ Quý Ly.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 10 trang 73 SBT Lịch sử 10. Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?

A. Lễ Tịch điền.

B. Lễ cúng cơm mới.

C. Lễ cầu mùa.

D. Lễ đâm trâu.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 11 trang 73 SBT Lịch sử 10. Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?

A. Trong nông.

B. Bế quan toả cảng.

C. Trọng thương.

D. Ức thương.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 12 trang 73 SBT Lịch sử 10. Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?

A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 13 trang 73 SBT Lịch sử 10. “Những kẻ ăn trộm trâu của Công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiểu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)

Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?

A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.

C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.

D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 14 trang 73 SBT Lịch sử 10. Cục Bách tác là tên gọi của

A. các xưởng thủ công của Nhà nước.

B. cơ quan quản lí việc đắp đê.

C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.

D. cơ quan biên soạn lịch sử.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 15 trang 73 SBT Lịch sử 10. Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?

A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.

B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.

C. sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 16 trang 73 SBT Lịch sử 10. Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV - XIX?

A. Phật giáo.

B. Công giáo.

C. Nho giáo.

D. Đạo giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 17 trang 73 SBT Lịch sử 10. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?

A. Truyền đạo.

B. Giáo dục.

C. Sáng tác văn học.

D. Sử dụng trong cung đình.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 18 trang 73 SBT Lịch sử 10. Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?

A. Đề cao giáo dục, khoa cử.

B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.

C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.

D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 19 trang 73 SBT Lịch sử 10. Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?

A. Đúc đồng.

B. Điêu khắc gỗ.

C. Gốm sứ.

D. Tranh dân gian.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 20 trang 73 SBT Lịch sử 10. Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?

A. Múa rối.

B. Ca trù.

C. Kịch nói.

D. Chèo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 21 trang 73 SBT Lịch sử 10. Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của

A. sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá của người Việt Nam.

B. ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.

C. sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần.

D. ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 22 trang 73 SBT Lịch sử 10. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.

A. nông nghiệp độc canh cây lúa

B. hướng biển

C. nông nghiệp lúa nước

D. thương nghiệp.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Giải SBT Lịch sử 10 trang 76

Bài tập 2 trang 76 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định câu đúng hoặc sai trong các câu dưới đây.

A. Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX là một cơ sở để văn minh Đại Việt phát triển.

B. Văn minh Sông Hồng, văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam là cội nguồn của văn minh Đại Việt.

C. Đặc trưng của văn minh Đại Việt thời nhà Nguyễn là tính thống nhất.

D. Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tựu rực rỡ trên cơ sở “tam giác đồng nguyên”.

E. Thiết chế chính trị được các triều đại phong kiến Đại Việt xây dựng trên cơ sở tiếp thu mô hình chính trị của Trung Quốc và Ấn Độ.

G. Văn minh Đại Việt phát triển dựa trên nền n 1g nghiệp lúa nước và văn hoá xóm làng.

H. Một trong những điểm nổi bật của văn minh Đại Việt là có nhiều phát minh khoa học, kĩ thuật có ảnh hưởng thế giới.

I. Văn minh Đại Việt là kết tinh của trí tuệ con người Việt Nam trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn minh bên ngoài.

K. Hạn chế của văn hoá Việt Nam truyền thống là ít tạo động lực phát triển, sáng tạo của mỗi cá nhân.

L. Trong kỷ nguyên Đại Việt, kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều được coi trọng, đề cao.

Trả lời:

- Những câu đúng: A, B, C, G, I, K.

- Những câu sai: D, E, H, L.

Giải SBT Lịch sử 10 trang 77

Bài tập 3 trang 77 SBT Lịch sử 10: Ghép các ý ở cột A với cột B cho phù hợp nội dung lịch sử.

3.1. Các bộ luật trong lịch sử thời kì cổ - trung đại

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3.2. Các làng nghề gốm nổi tiếng

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3.3. Một số công trình lịch sử, địa lí nổi tiếng

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Phần 3.1: Ghép

1 - c;                      2 - a;            3 - d;                      4 - b.

- Phần 3.2: Ghép

1 - e;                      2-a               3 - b;                      4 - b;            5 - c.

- Phần 3.3: Ghép

1 - b;                      2- a;             3, 6, 7- d;               4, 5, 8 - c.

Giải SBT Lịch sử 10 trang 78

Bài tập 4 trang 78 SBT Lịch sử 10: Bảo vật quốc gia là những hiện vật có giá trị văn hoá, lịch sử to lớn được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận. Đến tháng 12 - 2021 đã có 10 đợt công nhận Bảo vật quốc gia. Trong đợt 1 (10 - 2012), Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định công nhận 30 hiện vật sau đây là bảo vật quốc gia: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ; Trống đồng Cảnh Thịnh, Ấn đồng Môn Hạ Sảnh An, Bình gốm hoa lam vẽ thiên ngay cuốn Đường Kách mệnh; Tác phẩm Ngục trung nhật kí; Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Bản thảo Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước; Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng thần Vi-snu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần su-ri-a, Tượng Bồ tát Ta-ray Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu, Tượng Phật A Di Đà, Tượng Phật nghìn mắt nghìn tay, Bộ Cửu vị thần công; Bộ Cửu đỉnh; Pháo cao xạ 37 mm; Máy bay Mic 21 F96, Số hiệu 5121; Sổ trực ban chiến dịch Hồ Chí Minh; Xe tăng T59, số hiệu 843; Xe tăng T59, số hiệu 390.

(Nguồn: Cục Di sản văn hoá)

Dựa vào các kiến thức đã học trong Chủ đề 6 và các tư liệu khác, em hãy:

4.1. Lựa chọn các Bảo vật quốc gia trên đây liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858).

4.2. Lập bảng thông tin về các Bảo vật quốc gia ở mục 4.1 theo gợi ý dưới đây.

STT

Tên Bảo vật

Niên đại (thuộc nền văn minh)

Nơi lưu giữ

Hình ảnh

 

1

?

?

?

?

2

?

?

?

?

?

?

?

?

Trả lời:

- Phần 4.1: Các Bảo vật quốc gia liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858).

+ Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Văn Lang - Âu Lạc: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ

+ Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Chăm-pa: Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng bồ tát Ta-ra; Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu

+ Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Phù Nam: Tượng thần Visnu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần Su-ri-a;

Phần 4.2 lập bảng thông tin của các hiện vật

STT

Tên Bảo vật

Niên đại (thuộc nền văn minh)

Nơi lưu giữ

1

Trống đồng Ngọc Lũ

Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

Bảo tàng Lịch sử quốc gia

2

Trống đồng Hoàng Hạ

3

Thạp đồng Đào Thịnh

4

Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn

5

Cây đèn đồng hình người quỳ

6

Tượng Phật Đồng Dương

Văn minh Chăm-pa

Bảo tàng Lịch sử TP. Hồ Chí Minh

7

Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế)

8

Tượng bồ tát Ta-ra

Bảo tàng Điêu khắc Chăm (Đà Nẵng)

9

Đài thờ Mỹ Sơn E1

10

Đài thờ Trà Kiệu

11

Tượng thần Visnu

Văn minh Phù Nam

Bảo tàng tỉnh

Long An

12

Tượng Phật Lợi Mỹ

Bảo tàng Lịch sử TP. Hồ Chí Minh

13

Tượng thần Su-ri-a

Bài tập 5 trang 78 SBT Lịch sử 10:Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước..." (Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409)

Bằng những dữ kiện có chọn lọc, em hãy chứng minh nhận định trên.

Trả lời:

- Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.

- Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:

+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…

+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…

+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.

- Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo - tín ngưỡng; giáo dục - khoa cử; chữ viết - văn học; nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.

- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

Giải SBT Lịch sử 10 trang 79

Bài tập 6 trang 79 SBT Lịch sử 10: Hãy cho biết hình ảnh dưới đây là công trình gì? Công trình này cho em biết gì về những thành tựu của văn minh Đại Việt?

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Công trình kiến trúc trong ảnh trên là: Khuê Văn Các (trong Văn Miếu - Quốc Tử Giám)

- Văn miếu - Quốc Tử Giám cho biết về những thành tựu của văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực: tư tưởng; giáo dục - khoa cử; nghệ thuật kiến trúc…

Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 11: Một số nền văn minh có trên đất nước Việt Nam

Đề kiểm tra giữa học kì II - năm 2022-2023

Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đề kiểm tra cuối học kì II - Năm học 2022-2023

1 2814 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: