Giáo án Vật lí 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2024): Lực cản và lực nâng
Với Giáo án Bài 19: Lực cản và lực nâng Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Vật lí 10 Bài 19.
Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt (Chỉ 25k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Vật lí 10 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lực cản và lực nâng
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới xung quanh liên quan đến lực cản và lực nâng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến lực cản lực nâng, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Biết kết nối logic, biết áp dụng kiến thức vào làm bài tập cũng như vận dụng sáng tạo trong các tình huống thực tế.
* Năng lực vật lí:
- Phát hiện được khi một vật chuyển động trong chất lưu thì chịu tác dụng của lực cản và lực nâng.
- Biểu diễn được bằng hình vẽ lực cản, lực nâng khi một vật chuyển động trong chất lưu.
- Kết luận được độ lớn lực cản lực nâng phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ.
- Phân biệt được lực đẩy Archimede với lực nâng mà chất lưu tác dụng lên vật chuyển động.
2. Phát triển phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
- Có tinh thần tích cực xây dựng bài, chủ động lĩnh hội kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt sáng tạo trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh có trong bài.
- Máy chiếu (nếu có)
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Đưa HS vào tình huống có vấn đề, định hướng HS tiếp cận vào nội dung bài học.
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ô tô A lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô tô B. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
c) Sản phẩm: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét của mình. Lực cản của không khí lên ô tô A nhỏ hơn ô tô B.
(Có thể HS chưa giải thích được, đó là động lực kích thích cho HS nghiên cứu tiếp bài học để tìm câu giải đáp).
d) Tổ chức thực hiện: (Hai học sinh một bàn thảo luận vấn đề sau)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
GV đặt câu hỏi cho học sinh: hai ô tô A và B:
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ô tô A lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô tô B. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận để trả lời cho câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời câu hỏi của GV sau khi xem hình ảnh và thảo luận
+ Ô tô A chịu tác dụng lực cản không khí nhỏ hơn ô tô B
+ Ô tô A thấp hơn ô tô B.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu lực cản của chất lưu
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu được khái niệm chất lưu, khái niệm lực cản của chất lưu.
- HS biết được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế cuộc sống và trong khoa học.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc hiểu phần 1 lực cản để lĩnh hội các khái niệm chất lưu và khái niệm lực cản, GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận trả lời.
- HS quan sát hình 19.1 và bằng cảm nhận trực giác, dự đoán xem độ lớn của lực cản phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- GV yêu cầu HS và liên hệ tìm thêm các ví dụ thực tế để giúp các em hiểu được rõ hơn về lực cản của chất lưu, tăng giảm lực cản chất lưu.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được khái niệm chất lưu, biết được hướng lực cản của chất lưu ngược chiều chuyển động của vật, nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn lực cản của chất lưu.
- HS lấy được ví dụ thực tế về việc tăng giảm lực cản của chất lưu lên các vật.
d. Tổ chức hoạt động:
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 15 trang, trên đây là tóm tắt 4 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 19 Kết nối tri thức.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm giáo án Vật lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học
Giáo án Bài 21: Moment lực – Cân bằng của vật rắn
Giáo án Bài 22: Thực hành: Tổng hợp lực
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Hóa 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Anh 10 Friends Global năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Hóa 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Vật lí 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Sinh học 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tin học 10 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)