Giáo án Tin học 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2024): Thông tin trong môi trường
Với Giáo án Bài 2: Thông tin trong môi trường Tin học lớp 8 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Tin học 8 Bài 2.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
BÀI 2: THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số.
- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được ví dụ minh họa.
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số, nêu được ví dụ minh họa.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu đặc điểm của thông tin số, cách nó tồn tại và được khai thác trong xã hội.
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Bước đầu hình thành năng lực khai thác thông tin số trong học tập và phát triển năng lực tự học.
- Hợp tác trong môi trường số hiệu quả dựa trên sự hiểu biết về đặc điểm đa dạng và độ tin cậy khác nhau của thông tin trong môi trường số.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
- Rèn luyện đức tính trung thực, xác lập thái độ trách nhiệm trong việc khai thác và sử dụng thông tin kĩ thuật số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phòng thực hành tin học (tiết 2).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 8.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1 (lí thuyết): Các phần Khởi động, Khám phá và Luyện tập.
- Tiết 2 (thực hành): Phần Thực hành và phần Vận dụng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu đặc điểm của thông tin số.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vấn đề:
Hãy trao đổi với bạn và cho biết tại sao ngày nay, nhiều người thường tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi về lí do ngày nay nhiều người thường tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS có thể nêu một số lí do:
+ Internet cho phép tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, dễ dàng.
+ Thông tin trên Internet rất đa dạng.
+ Thông tin trên Internet thường xuyên được cập nhật.
+ ...
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Thông tin số có đặc điểm gì, chúng ta cùng khám phá bài học hôm nay – Bài 2: Thông tin trong môi trường số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của thông tin số
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của thông tin số.
b. Nội dung: HS đọc thông tin mục 1 - SGK.10, 11 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu và ghi được vào vở các đặc điểm của thông tin số.
- HS lí giải được các đặc điểm của thông tin trên Internet thông qua các đặc điểm của thông tin số.
- HS nhận thất được, ngoài 6 đặc điểm đã cho trong SGK, thông tin còn có thể được truy cập từ xa và nhiều người có thể truy cập thông tin cùng lúc.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu và trình bày một đặc điểm của thông tin số, lấy ví dụ minh họa. - GV có thể đặt thêm các câu hỏi để các nhóm hiểu sâu nội dung mình tìm hiểu: + Tại sao nói thông tin số có nhiều dạng? + Vì sao nói thông tin số có thể được tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng? + Tại sao nói thông tin số có dễ dàng được sao chép, khó thu hồi triệt để? + Tại sao nói thông tin số có tính bản quyền và dễ bị vi phạm bản quyền? + Nguyên nhân nào dẫn đến thông tin số có độ tin cậy khác nhau? + Vì sao nói thông tin số được thu thập, lưu trữ, chia sẻ nhanh, nhiều bởi các tổ chức, cá nhân? - GV cho HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài tập trong mục Hoạt động Làm SGK tr.11: 1. Hãy trao đổi với bạn và giải thích lí do thông tin trên Internet có những đặc điểm sau đây: a) Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú. b) Thường xuyên được cập nhật. c) Trao đổi dễ dàng, lan truyền nhanh chóng, khó thu hồi triệt để. d) Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng. e) Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có những nguồn thông tin không đáng tin cậy. 2. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số? a) Nhiều người có thể truy cập đồng thời. b) Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm. c) Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả. d) Có thể truy cập từ xa. - GV lưu ý HS đặc điểm a (nhiều người có thể truy cập đồng thời) và d (có thể truy cập từ xa) là hai đặc điểm nữa của thông tin số (chưa đề cập ở Hoạt động đọc và quan sát trong SGK) - GV tổ chức để HS tự tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mục Ghi nhớ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.10 - 11, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - HS hoàn thành bài tập trong mục Hoạt động Làm SGK tr.11. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: Đặc điểm của thông tin số. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. |
1. Đặc điểm của thông tin số - Thông tin số rất đa dạng. - Có công cụ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng. - Có tính bản quyền. - Có thể dễ dàng sao chép, khó thu hồi triệt để. - Có độ tin cậy khác nhau. - Được thu thập, lưu trữ, chia sẻ nhanh và nhiều. Hoạt động Làm: 1. Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet: a) Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú vì: thông tin số có nhiều loại như văn bản, âm thanh, hình ảnh, video... được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức, cá nhân. b) Thường xuyên được cập nhật vì: nếu không cập nhật nội dung thường xuyên sẽ thiếu một lượng thông tin cần thiết và ảnh hưởng đến hiệu quả thông tin. c) Trao đổi dễ dàng, lan truyền nhanh chóng, khó thu hồi triệt để vì: thông tin trên Internet được sao lưu bởi tính năng đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị, dịch vụ → thông tin đưa lên mạng khó thu hồi triệt để. d) Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng nhờ máy tìm kiếm. e) Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng tin cậy vì: thông tin chân thực ban đầu có thể bị làm sai lệch rồi tiếp tục phát tán. 2. Đáp án b). - Kết luận: Đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều; được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân; có tính bản quyền; có độ tin cậy rất khác nhau; có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Anh 8 Global success (mới nhất)
- Giáo án PPT Địa lí 8 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 8 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Tiếng Anh 8 Global success
- Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Toán 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 8 Cánh diều
- Giáo án PPT Địa lí 8 Cánh diều
- Giáo án Tin học 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Ngữ văn 8 Cánh diều
- Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Cánh diều (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 8 Cánh diều
- Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều