Giáo án Sơn Tinh - Thủy Tinh (Kết nối tri thức) Ngữ văn 9

Với Giáo án Sơn Tinh - Thủy Tinh Ngữ văn lớp 9 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Ngữ văn 9 Sơn Tinh - Thủy Tinh.

1 63 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối tri thức bản word (cả năm) trình bày đẹp:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Ngữ văn 9 (Kết nối tri thức): Sơn Tinh - Thủy Tinh

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/yêu cầu cần đạt:

- Xác định được thể loại của văn bản.

- Nhận diện và xác định được nhân vật, sự kiện trong văn bản.

- Xác định được bố cục và chỉ ra các nét độc đáo trong văn bản.

- Nhận biết và phân tích được các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu: Yếu tố kì ảo, tính tượng trưng…

- Xác định và phân tích được ý nghĩa của văn bản.

- Giải thích được hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thời kỳ các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt trong việc chế ngự thiên nhiên.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sơn tinh – Thủy tinh.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sơn tinh – Thủy tinh.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện;

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.

3. Phẩm chất:

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Yêu thương con người, yêu thiên nhiên…

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:

Câu hỏi 1. Trong cơn mưa thường xảy ra các hiện tượng gì?

Câu hỏi 2. Mưa nhiều, kéo dài thường gây ra hiện tượng gì?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích cho hiện tượng mưa to, gây lũ lụt nên người xưa có một câu truyện truyền thuyết rất hay, cô mời chúng ta cùng nhau tìm hiểu văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS:

Yêu cầu 1: Đọc và tìm hiểu chú thích (SGK/25)

- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

- HS lắng nghe.

Yêu cầu 2:

- Truyện có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính?

Yêu cầu 3:

- Sau khi đọc văn bản, em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về cốt truyện, cách kể giữa truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh với bài thơ cùng tên của Nguyễn Nhược Pháp.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng.

I. Tìm hiểu chung

1. Đọc – tìm hiểu chú thích

+ bắt quyết

+ lổm cổm

+ lửa hồng nhuốm sương

2. Sơ lược văn bản

* Truyện có 5 nhân vật:

- Vua Hùng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nương, Lạc hầu.

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là nhân vật chính.

* Những điểm giống nhau và khác nhau về cốt truyện, cách kể giữa truyện truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh với bài thơ cùng tên của Nguyễn Nhược Pháp là:

- Giống nhau:

+ Đều là câu chuyện giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm của nước ta.

+ Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.

- Khác nhau:

* Truyện truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh:

+ Được thể hiện theo thể loại truyện.

+ Sau khi Sơn Tinh, Thủy Tinh thể hiện tài năng vua Hùng đã đưa yêu cầu về thời gian và số lượng lễ vật: “Ngày mai, nếu ai đem đồ sính lễ đến đây trước: một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, thì được rước dâu về.”

+ …

* Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh:

+ Được thể hiện theo thể loại thơ.

+ Chỉ nói là đưa lễ vật, không nói rõ ràng về thời gian và số lượng lễ vật là gì.

+ Tập trung vào miêu tả trận đánh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.

+ …

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

a. Mục tiêu:

- Xác định được thể loại của văn bản.

- Nhận diện và xác định được nhân vật, sự kiện trong văn bản.

- Xác định được bố cục và chỉ ra các nét độc đáo trong văn bản.

- Nhận biết và phân tích được các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu: Yếu tố kì ảo, tính tượng trưng…

- Xác định và phân tích được ý nghĩa của văn bản.

- Giải thích được hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thời kỳ các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt trong việc chế ngự thiên nhiên.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

................................

................................

................................

1 63 lượt xem
Mua tài liệu