Giáo án môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo cả năm

VietJack trân trọng giới thiệu Bộ Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 7 - Chân trời sáng tạo đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 nhằm giúp các thầy/cô dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 7 theo phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Khoa học tự nhiên chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:

1 5445 lượt xem
Tải về


Mở đầu

Bài 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên  

Môn học: KHTN - Lớp: 7

Thời gian thực hiện: 5 tiết

I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn KHTN.

+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

+ Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo

+ Làm được báo cáo, thuyết trình

+ Sử dụng được một số dụng cụ đo.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn Khoa học tự nhiên …

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sử dụng được một số dụng cụ đo (dao động kí, đóng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

+ Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

+ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên

- Chuẩn bị các hình ảnh liên quan.

- Mô hình máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện.

2. Học sinh

Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là đọc và xem phần mở đầu bài học).

a) Mục tiêu

- Giúp HS nhận biết, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống.

- Giới thiệu được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập, một số kĩ năng học tập môn KHTN, biết được công dụng và hoạt động của một vài dụng cụ đo. 

b) Nội dung

Học sinh đọc trước phần giới mở bài.

c) Sản phẩm

Kiến thức thực tế của HS

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Cho HS đọc phần mở bài.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.

- Giáo viên: giải thích và dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS ghi tựa bài vào vở.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

 

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu

- Vận dụng các phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong thực tế.

- Tiến trình tìm hiểu tự nhiên hay phương pháp tìm hiểu tự nhiên phải thực hiện đủ 5 bước.

b) Nội dung

- Thiết lập được 5 bước khi tìm hiểu tự nhiên.

- Ví dụ minh họa về phương pháp tìm hiểu tự nhiên khi nghiên cứu về sự sinh trưởng của thực vật.

- Chú ý khi hướng dẫn HS ở bước 4 thực hiện kế hoạch. Khi giả thiết sai thì quay lại bước 2: xây dựng giả thuyết mới. Nếu giả thuyết đúng thì đưa ra kết luận. 

- Tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN: như quan sát, phân tích, liên kết, đo đạc, dự báo, báo cáo và thuyết trình.

- Tìm hiểu 1 vài dụng cụ đo như máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. 

c) Sản phẩm

- HS nắm được kiến thức, các bước để tiến trình tìm hiểu tự nhiên.  

- HS nắm được một số kĩ năng học tập môn KHTN

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Từ việc quan sát sơ đ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên qua việc phân tích các tình huống giới thiệu trong SGK. GV yêu cầu HS nêu được một số ví dụ minh hoạ và trả lời hoàn chỉnh cho các câu hỏi luyện tập.

- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát sơ đ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết nội dung từng bước có trong sơ đồ và các tình huống minh hoạ đưa ra trong SGK, giúp các nhóm hoàn thành nhiệm vụ luyện tập.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiến hành quan sát 5 bước về phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

- Chia nhóm theo yêu cầu của GV: phân tích và tìm hiểu từng bước trong sơ đồ và cho ví dụ minh họa trong từng bước.

- Lưu ý các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên: khi giả thuyết sai thì ta quay lại hình thành giả thuyết mới.

- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.   

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

- HS: tất cả các nhóm đều thảo luận và chuẩn bị sẵn sàng nội dung cần trình bày khi được GV gọi.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung: phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua 5 bước: quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu, hình thành giả thuyết, lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, thực hiện kế hoạch và kết luận.

I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống được thực hiện qua các bước: (1) quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu, (2) hình thành giả thuyết, (3) lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết, (4) thực hiện kế hoạch và (5) kết luận.

Hoạt động 2.2: Kĩ năng học tập môn KHTN

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Cho quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thông tin trong SGK, HS cần nêu được một số kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thông tin trong SGK tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN để thuyết trình phần hiểu của mình về từng kĩ năng thông qua phiếu học tập số 1.

- GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập.

- Sau khi biết được các kĩ nàng tìm hiểu cơ bản, GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ năng viết báo cáo và thuyết trình. Cho HS viết báo cáo và thuyết trình tại lớp để các bạn góp ý và nhận xét. GV Chỉ ra cho HS thấy sự thành công của việc tìm hiểu tự nhiên bảng cách thuyết phục người nghe qua bài báo cáo và thuyết trình.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm để tìm hiểu các kĩ năng học tập môn KHTN.

- Hoàn thành phiếu học tập số 1.

- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.

- Lựa chọn một đề tài để viết báo cáo và thuyết  trình trình theo yêu cầu của GV.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

- Hoàn thành và kiểm tra phiếu học tập của các nhóm.

- Đại diện nhóm thuyết trình và trả lời câu hỏi của nhóm khác và GV.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung về các kĩ năng học tập môn KHTN.

- Nhận xét phần thuyết trình và rút ra kết luận làm sao để bài thuyết trình của mình thuyết phục được người nghe và sinh động.

II. Kĩ năng học tập môn KHTN

Để học tốt môn KHTN, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.

Hoạt động 2.3: Một số dụng cụ đo

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho hs đọc thông tin và quan sát Hình 1.3 trong SGK để HS nhận biết được vai trò và ứng dụng của một số dụng cụ đo. Qua đó, HS sẽ biết cách sử dụng một số dụng cụ đo phục vụ việc học tập ở môn KHTN lớp 7.

- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cu các nhóm quan sát Hình 1.3, 1.4 ở SGK về hoạt động và cấu tạo của máy dao động kí.

- GV cho HS quan sát hình 1.5 đồng hồ đo thời gian hiện số và hình 1.6 cổng quang điện. Sau đó đặt ra các câu hỏi liên quan về cấu tạo và hoạt động của dụng cụ để HS trả lời.

- GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi trong phần luyện tập.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm để tìm hiểu về máy dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.

- Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

- Trả lời theo yêu cầu của GV.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung về một số dụng cụ đo.

III. Một số dụng cụ đo

- Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian).

- Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có thể tự động đo thời gian.

3. Hoạt động 3: Cng cố - luyện tập

a) Mục tiêu

Hệ thống được một số kiến thức đã học. 

b) Nội dung

- HS làm được các bài tập GV giao.

- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.

c) Sản phẩm

HS làm được bài tập và hoàn thành tốt sơ đồ tư duy.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 13.

- Tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Hoàn thành bài tập.

- Viết được sơ đồ tư duy.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- Làm bài tập vào vở và kiểm tra lẫn nhau.

- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.

 

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu

Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.     

b) Nội dung

Cho HS viết 1 bài báo cáo với nội dung tùy ý.

c) Sản phẩm

Bài báo cáo của HS.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu mỗi HS viết 1 bài báo cáo nọp cho GV sau 1 tuần.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

Các HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

Sản phẩm bài báo cáo của các HS.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tuần sau.

 

PHIẾU HỌC TẬP

Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN

Họ và tên: ………………………………………………………………

Lớp: ……………………………. Nhóm: ……

Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau

H1. Nêu tên một số kĩ năng học tập môn KHTN?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

H2. Hãy nêu sự khác biệt về các kĩ năng trên?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bước 2: HS trao đổi trong nhóm 4 và

Trong kĩ năng thuyết trình, các em cần làm gì để bài thuyết trình của mình trở nên sinh động và hấp dẫn.?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chủ đề 1: Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Sơ lược về Bảng Tuần

hoàn các nguyền tố hoá học (15 tiết)

Bài 2. Nguyên tử

Thời gian thực hiện: 04 tiết

I. Mục tiêu
1. Kiến thức

-  Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).

- Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hoà về điện trong nguyên tử.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron, neutron); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

 - Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được mô hình nguyên tử của Ruther­ford- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

 - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford - Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.

  - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về điện; Sử dụng được mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử.

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên

- Hình ảnh kích thước 1 số vật thể, hình mô phỏng cấu tạo 1 số chất, hình ảnh cầu Long Biên, ảnh mô hình nguyên tử của Rutherford Bohr, ảnh mô hình 1 số nguyên tử, hình ảnh lịch sử khám phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử.

- Phiếu học tập bài 2: NGUYÊN TỬ.

- Máy chiếu (Ti vi), bảng nhóm.

2. Học sinh

- Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập.

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Tiến trình dạy học

A. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.

-  Phương pháp graph hoặc kĩ thuật sơ đồ tư duy.

-  Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, trò chơi học tập.

- Dạy học nêu và giải quyết vấn để thông qua câu hỏi trong SGK.

B. Tổ chức dạy học

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh trước khi vào bài mới, để học sinh biết được chất được tạo nên từ đâu.

b) Nội dung

Học sinh quan sát các mẫu (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có gas. Từ đó nêu được thành cấu tạo nên chất này và tìm hiểu chất này được tạo từ đâu?

c) Sản phẩm

Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân qua hiểu biết.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chiếu hình ảnh (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có gas cho HS quan sát vật thể. Sau đó, GV đặt câu hỏi để HS cho biết thành phần tạo nên những chất này.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.

- Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày nội dung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

 Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Từ những vật thể đơn giản vừa quan sát ở trên hay như cây bút, quyển vở, chai nước cho đến những công trình nổi tiếng như tháp Eiffel… đều được tạo nên từ các chất, mỗi chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Những hạt đó là gì?

 Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

 

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử

a) Mục tiêu

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1, 2.2 trong SGK từ đó nêu được kích thước của các hạt nguyên tử.

b) Nội dung

- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 2.1, 2.2 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS thảo luận lần lượt câu hỏi:

+ H1. Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?

+ H2. Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt và than chì có đặc điểm chung gì vể cấu tạo.

c) Sản phẩm

HS qua hoạt động nhóm hoàn thành H1, H2.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ học tập, từ việc quan sát Hình 2.1, 2.2  trong SGK trả lời câu hỏi H1, H2.

- HS đọc đoạn thông tin và quan sát Hình 2.3 để nêu được nêu được nhận xét.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

 1. Mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr.

a. Tìm hiểu sơ lược về nguyên tử

- Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất.

 

 

Hoạt động 2.2: Khái quát về mô hình nguyên tử

a) Mục tiêu

GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.4, 2.5 trong SGK từ đó nêu được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford - Bohr.

b) Nội dung

GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 2.4 và 2.5 và đọc thông tin trong SGK để nhận ra được cấu tạo của nguyên tử. Tiếp theo, GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi H3, H4, H5.

c) Sản phẩm

HS qua hoạt động nhóm hoàn thành H3, H4, H5.

d) Tổ chức thực hiện

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát Hình 2.4 và 2.5 và đọc thông tin trong SGK để nhận ra được cấu tạo của nguyên tử. Tiếp theo, GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời câu hỏi H3, H4, H5.

- Sau khi biết được cấu tạo nguyên tử, GV hướng dẫn HS đọc thêm phần lịch sử khám phá và nghiên cứu cấu tạo nguyên tử.

GV sử dụng trò chơi "Ai nhanh hơn?" bằng cách chuẩn bị các bộ thẻ hình và thông tin cho sẵn (có thể 2-3 bộ) và yêu cầu các đội chơi lên gắn các thẻ vào bảng, hoặc GV gắn sẵn vào bảng không theo thứ tự đúng như bảng dưới đây và yêu cẩu các đội chơi sắp xếp lại cho đúng.

Chân dung nhà khoa học

Năm

Phát hiện về cấu tạo nguyên tử

Mô hình

Rutherford

1803

Hạt nhân nguyên tử

 

 

John Thomson

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

John Thomson

1913

Hạt electron

 

 

John Dalton

 

 

 

 

 

 

 

John Dalton

 

1911

Nguyên tử

 

 

 

Niels Bohr

1987

Cấu trúc lớp vỏ electron

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoạt động nhóm đưa ra phương án và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng kết quả trong phiếu học tập H3, H4, H5.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh (đại diện nhóm khác) nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm: khái quát mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr.

b. Khái quát về mô hình nguyên tử

- Mô hình Rutherford – Bohr: Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tương tự như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.

- Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron.

 

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu khối lượng nguyên tử

a) Mục tiêu

Từ việc đọc thông tin trong SGK, HS nhận biết được khối lượng của một nguyên tử là vô cùng bé, không thể xác định dễ dàng. Qua đó, HS sẽ nhận ra được việc sử dụng đơn vị gam không thuận tiện cho việc tính toán.

b) Nội dung

GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK. GV hướng dẫn từng nhóm HS thảo luận và trả lời các câu hỏi H6, rút ra kết luận: Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng đơn vị quốc tế amu

c) Sản phẩm

HS qua hoạt động nhóm hoàn thành H6.

d) Tổ chức thực hiện

 

 

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu về khối lượng 1 nguyên tử Carbon. GV có thể hướng dẫn HS so sánh khối lượng tương đối giữa nguyên tử H và nguyên tử C dựa vào số hạt proton trong các nguyên tử đó.

- GV giao nhiệm vụ học tập. Từ việc đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi H6.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

 

HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập H6.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

2. Khối lượng nguyên tử

Khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng đơn vị quốc tế amu.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu

Hệ thống được một số kiến thức đã học.

b) Nội dung

HS thực hiện cá nhân phần trên phiếu học tập H7, H8, H9.

c) Sản phẩm

HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập H7, H8, H9.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV trình chiếu câu hỏi H7, H8, H9 yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở ghi.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét và cho điểm.

H7:

- Sốproton: 12p.

- Số electron: 12e.

Khối lượng nguyên tử magnesium: 12 + 12 = 24 (amu)

(do khối lượng 1 p ~ 1 n ~ 1 amu).

H8:

 

H9:

 

Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm 2 electron vào lớp vỏ ngoài cùng.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu

Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.

b) Nội dung

HS thực hiện cá nhân phần H10, H11 của phiếu học tập.

c) Sản phẩm

HS hoàn thành cá nhân phần H10, H11 của phiếu học tập.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần H10, H11 của phiếu học tập.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện nhiệm vụ.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét và cho điểm.

H10: (1) vô cùng nhỏ; (2) trung hoà về điện; (3) hạt nhân; (4) điện tích dương; (5) lớp vỏ; (6) electron; (7) điện tích âm; (8) chuyển động; (9) sắp xếp.

H11: Proton và neutron có cùng khối lượng (gần bằng 1 amu), còn electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055 amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron. Do đó, ta có thể xem khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Họ và tên: ………………………………………………………………

Lớp: ……………………………. Nhóm: ……

H1. Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

H2. Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt và than chì có đặc điểm chung gì vể cấu tạo.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

H3. Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử được cấu tạo như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

H4. Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:

a. điện tích hạt nhân nguyên tử.

b. lớp electron.

c. electron trên mỗi lớp.

 

Nguyên tử nitrogen

Nguyên tử potassium

Điện tích hạt nhân nguyên tử

 

 

Lớp electron

 

 

Electron trên mỏi lớp

 

 

H5. Tại sao các nguyên tử trung hoà về điện?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

H6. sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

H7. Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium (biết s neutron bằng 12).

 

H8. Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ sau:

 

H9. Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:

 

 

Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ s electron tối đa thì cần thêm 2 electron vào lớp vỏ ngoài cùng.

H10. Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:

chuyển động

các electron

hạt nhân

điện tích dương

trung hòa về điện

vỏ nguyên tử

điện tích âm

vô cùng nhỏ

sắp xếp

 

     

Nguyên tử là hạt ….(1) và …(2)….. Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần là …..(3)….. (mang …(4)….và …(5)… tạo bởi …(6)… mang …(7)…). Trong nguyên tử, các electron …(8) …. xung quanh hạt nhân và ..(9)… thành từng lớp.

H11. Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chủ đề 3: Tốc độ

Bài 8. Tốc độ chuyển động

Thời gian thực hiện: 3 tiết

I. Mục tiêu

1.  Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ

 - Trình bày được cách xác định được tốc độ qua quãng đưỡng vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi / thời gian đi quãng đường đó.

- Nêu được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.

- Mô tả sơ lược được cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành; thiết bị “ bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

2.  Năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các đơn vị đo tốc đọ thường dung và các dụng cụ đo tốc độ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra công thức tính tốc độ.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện tìm ra ý nghĩa vật lý của tốc độ và công thức tính tốc độ

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Trình bày được ý nghĩa vật lý của tốc độ.

- Nêu đơn vị đo tốc độ thường dung.

- Xác định được tốc độ thông qua công thức “ tốc độ = quãng đường đi được / thời gian đi quãng đường đó”

- Thực hiện mô tả được cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện

3.  Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về các lập ra công thức tính tốc độ chuyển động.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả hoạt động nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- Hình ảnh: Hình  cuộc chạy đua của HS, hình 8.1 SGK, hình ảnh về 1 số phương tiện giao thông,..

- Phiếu học tập số 1,2,3

2. Học sinh: SGK

III. Tiến trình dạy học

1.  Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập

a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu là làm thể nào để xác định được một vật chuyển động nhanh hay chậm.

b) Nội dung: GV nêu vấn đề như trong SGK: “Có những cách nào để xác định HS chạy nhanh nhất  hay chậm nhất trong một cuộc thi chạy?”

c)  Sản phẩm:

HS đưa ra câu trả lời theo ý kiến các nhân:

- Tính thời gian chạy ít nhất.

- Tính quãng đường chạy trong một khoảng thời gian nào đó.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chiếu hình ảnh cuộc thi chạy giữa các học sinh và  nêu câu hỏi: “Có những cách nào để xác định HS chạy nhanh nhất  hay chậm nhất trong một cuộc thi chạy?”

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo đưa ra ý kiến của bản thân

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày ý kiến các nhân. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

 

 

2.  Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về  ý nghĩa của tốc độ chuyển động

a) Mục tiêu:

- Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ chuyển động

b) Nội dung:

- HS làm việc theo nhóm, so sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của HS, ghi kết quả vào bẳng mẫu 8.1 (cột 3).

- HS làm việc theo nhóm, nêu cách tính quãng đường đi được trong 1s

c)  Sản phẩm: HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 8.1

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm: thảo luận và hoàn thành bảng 8.1

- GV phát cho mỗi nhóm phiếu học tập số 1

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm lên bảng điền vào bảng 8.1 trên phiếu học tập số 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

BẢNG 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60m

Học sinh

Thời gian chạy (s)

Thứ tự xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1 s (m)

A

10

 

 

B

9,5

 

 

C

11

 

 

D

11,5

 

 

 

 

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa của tốc độ chuyển động.

I. Ý nghĩa của tốc độ chuyển động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay châm của chuyển động.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động

a) Mục tiêu:

-HS xác định được công thức tính tốc độ chuyển động: tốc độ = quãng đường đi được / thời gian đi quãng đường đó.

-Vận dụng được công thức tính tốc độ.

b) Nội dung:

-Từ kết quả phần hoạt động nhóm ở bảng 8.1 GV cho HS hoạt động theo cặp đôi trả lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây ta cần xác định những yếu tố nào?

-Trình bày cách tính tốc của người đi xe đạp trong hình 8.1

-GV hướng dẫn cách nhớ công thức liên quan đến tốc độ.

c)  Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV:

-Cần xác định: quãng đường  vật đi được và thời gian vật đi hết quãng đường đó.

- Tốc độ = quãng đường đi được / thời gian đi hết quãng đường đó.

- Ghi nhớ  công thức liên quan đến tốc độ.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ học tập theo căp đôi thảo luận trả lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây ta cần xác định những yếu tố gì?

- HS trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong hình 8.1

-GV hướng dẫn cách nhớ công thức liên quan đến tốc độ.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên nhóm trả lời

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung: công thức tính tốc độ chuyển động.

II. Công thức tính tốc độ

 

 

 

 

-Tốc độ chuyển động của vật được xác định  bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.

-Công thức tính tốc độ:

  v = s/t

v: Tốc độ chuyển động

s: Quãng đường chuyển động

t: thời gian chuyển động

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ chuyển động

a) Mục tiêu:

-HS nêu được một số đơn vị tốc độ thường dung trong cuộc sống

b) Nội dung:

-GV giới thiệu cho HS đơn vị tính tốc độ chính thức ở nước ta và 1 số tình huống dùng đơn vị đó trong cuộc sống.

-GV hướng dẫn HS cách biến đổi đơn vị

c)  Sản phẩm:

-HS biết được đơn vị đo tốc độ chính thức ở nước ta là m/s và km/h.

-HS biết được các tình huống thực tế dung đơn vị đo tốc độ tương ứng.

-HS nắm được cách đổi đơn vị và hoàn thành phiếu học tập số 2 theo nhóm.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ chuyển động

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

-GV giới thiệu đơn vị đo tốc độ và cách đổi đơn vị

- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm: thảo luận và hoàn thành bảng 8.2 ở phiếu học tập số 2

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS lắng nghe và thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2

*Báo cáo kết quả và thảo luận

Các nhóm trình bày kết quả bẳng 8.2 ở phiếu học tập số 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

BẢNG 8.2. Tốc độ của 1 số phương tiện giao thông

Phương tiện giao thông

Tốc độ (km/h)

Tốc độ (m/s)

Xe đạp

10,8

 

Ca nô

36

 

Tàu hỏa

60

 

Ô tô

72

 

Máy bay

720

 

 

 

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét

III. Đơn vị tính tốc độ

-Trong hệ đơn vị đo lường chính thức của nước ta, đơn vị tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h).

1 km/h = 1/3,6 m/s

1 m/s = 3,6 km/h

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu:

- Hệ thống được một số kiến thức đã học. 

b) Nội dung:

- HS thực hiện nhóm phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập số 3

- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.

c) Sản phẩm:

- HS trình bày hệ thống được kiến thức bằng sơ đồ tư duy

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thực hiện nhóm tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và hoàn thành phiếu học tập số 3

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm HS lần lượt trình bày.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.

 

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu:

- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.    

b) Nội dung:

- HS tìm hiểu về tốc kế và thiết bị “ bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

- Mô tả sơ lược được cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành

c) Sản phẩm:

-HS trình bày sơ lược về tốc kế và thiết bị bắn tốc độ dùng trong kiêm rtra tốc độ các phương tiện giao thông.

- HS mô tả sơ lược được cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy:

+ tìm hiểu về tốc kế và thiết bị “ bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

+ Mô tả sơ lược được cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

Các nhóm HS thực hiện theo nhóm

*Báo cáo kết quả và thảo luận

Các nhóm báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 _ NHÓM…..

 

BẢNG 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60m

Học sinh

Thời gian chạy (s)

Thứ tự xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1 s (m)

A

10

 

 

B

9,5

 

 

C

11

 

 

D

11,5

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2_ NHÓM…..

 

BẢNG 8.2

Phương tiện giao thông

Tốc độ (km/h)

Tốc độ (m/s)

Xe đạp

10,8

 

Ca nô

36

 

Tàu hỏa

60

 

Ô tô

72

 

Máy bay

720

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3_ NHÓM…..

1/ Đại lượng cho biết độ nhanh chậm của chuyển động là gì?.................................

2/Tốc độ = …………………/……………………………

3/ Đơn vị đo tốc độ là: …………………………………..

4/ Cho biết:  15 m/s = ………… km/h

                    72 km/ h = ………… m/s

5/ Hệ thống lại kiến thức bài học dưới dạng sơ đồ tư duy.

 

Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian

Môn học: KHTN - Lớp: 7

Thời gian thực hiện: 03 tiết

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian cho chuyển động thẳng.
– Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi

(hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).

2. Năng lực:

2.1.  Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách biểu diễn quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều theo thời gian; Từ đồ thị quãng đường – thời gian, đề xuất được cách tìm tốc độ chuyển động.

2.2.Năng lực khoa học tự nhiên:

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết đọc đồ thị quãng đường – thời gian.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi, tốc độ hoặc thời gian chuyển động.

3. Phẩm chất:

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với năng lực của bản thân.Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.

- Tự tin đề xuất cách giải quyết vấn đề sáng tạo. Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- Phiếu học tập, hình 9.1 phóng to, Bảng 9.1, Bảng 9.2, máy tính, hiệu ứng canô chuyển động...

2. Học sinh:

- Bài cũ ở nhà.

- Sách giáo khoa, sách bài tập.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu:  Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.

b) Nội dung: tìm cách để mô tả chuyển động của một vật nào đó.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh  ví dụ như vẽ đường đi....

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV:  ở bài trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu về tốc độ, tốc độ và đơn vị đo của tốc độ, tốc độ chính là đại lượng cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách để mô tả chuyển động của một vật nào đó 1 cách đơn giản nhất.

- Vậy theo em trong thực tế đời sống hằng ngày ví dụ muốn mô tả chuyển động của ô tô đi từ đà lạt đến Thành phố Hồ chí Minh thì người ta làm thế nào ?

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ: nêu tên các cách như dựa vào bản đồ, định vị GPS...

*Báo cáo kết quả và thảo luận

HS hoạt động nhóm kể tên các cách mô tả chuyển động của mô tô.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên đặt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để xác định quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng công thức s =  v.t ta làm ntn? Như vậy để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử dụng đồ thị quãng đường -thời gian.

 

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Vẽ đồ thị quãng đường thời gian

Hoạt động 2.1: Lập bảng ghi số liệu quãng đường – thời gian

a) Mục tiêu: Từ bảng số liệu mô tả chuyển động của một vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi, GV hướng dẫn HS tìm cách vẽ biểu diễn sự thay đổi của quãng đường theo thời gian.

b) Nội dung:

- Hs Tiến hành phân tích bảng số liệu 9.1 về quãng đường đi được của một canô

c) Sản phẩm:

Học sinh xác định được thời gian để ca nô đi được quãng đường nào đó khi biết được tốc độ, Hoặc xác định được vị trí sắp đến của cano khi biết tốc độ và thời gian dự kiến...

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giải thích về chuyển động thẳng với tốc độ không đổi, sau đó giới thiệu bảng số liệu 9.1 về quãng đường đi được của một ca nô.

- GV phát phiếu học tập  số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện nhóm theo yêu cầu viết trên phiếu.

1. Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a. Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km.

b. Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km.

c. Dự đoán vào lúc 9 h 00, ca nô sẽ đi đến vị trí cách bến bao nhiêu km. Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Hs thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi yêu cầu của Gv

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

a. Từ 6 h đến 8 h là 2,0 h.

b. Tốc độ: 

c. Từ 8 h đến 9 h, ca nô đi thêm quãng đường 30 km. Vậy ca nô đi được đoạn đường tổng cộng 90 km tức là cách bến 90 km.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển động , các vị trí của vật ở các thời điểm khác nhau, vạch ra trong không gian một đường thẳng hay đường cong liên tục nào đó ta gọi là quỹ đạo chuyển động. Vậy quỹ đạo chuyển động chính là đường tạo bởi tập hợp tất cả  các vị trí của vật trong không gian, trong suốt quá trình chuyển động.

Vậy là từ cái bảng số liệu này thì chúng ta có thể khai thác được các thông tin về thời gian chuyển động của vật, quãng đường chuyển động của vật và có thể đưa ra được dự đoán vị trí của vật trong một khoảng thời gian hoặc một thời điểm nhất định nào đó. Như vậy nãy giờ chúng ta đã cùng nhau mô tả chuyển động bằng cách lập bảng ghi số liệu quãng đường – thời gian

 

1. Lập bảng ghi số liệu quãng đường – thời gian

 

Hoạt động 2.2: Vẽ đồ thị quãng đường thời gian

a) Mục tiêu:  vẽ biểu diễn sự thay đổi của quãng đường theo thời gian.

b) Nội dung: nắm được cách mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được và thời  gian đi hết quãng đường đó.

c) Sản phẩm:

vẽ được đồ thị quãng đường thời gian:

- Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.

- Ý nghĩa của đồ thị quãng đường thời gian: Giúp ta đọc nhanh quãng đường đi được của vật chuyển động theo thời gian mà không cần tính toán đồng thời dự đoán quãng đường vật đi được theo thời gian.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV: Vẽ hai trục vuông góc cắt nhau tại điểm O như hình 9.1 gọi là 2 trục tọa độ

Trục nằm ngang Ot biễu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp. Trên hình 9.1 mỗi độ chia tương ứng với 0,5h.

Trục thẳng đứng Os biễu diễn độ dài quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp. Trên hình mỗi độ chia tương ứng với 15km.

Xác định các điểm có giá trị S và t tương ứng  trong bảng 9.1

Điểm gốc O xác định nơi xuất phát của ca nô có s = 0h, t = 0km

Hãy xác định các điểm còn lại.

Điểm A(t = 0,5h; s= 15km)

Điểm B(t = 1h; s= 30km)

Điểm C(t = 1,5h; s= 45km)

Điểm D(t = 2h; s= 60km).

Sau khi các em xác định các điểm A, B, C, D các em nối các điểm A,B,C,D là các em được đồ thị biễu diễn quãng đường và thời gian.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: thực hiện theo hướng dẫn của Gv: xác định các điểm A,B,C,D trên đồ thị

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi đại diện các nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung về cách vẽ đồ thị

 

1. Vẽ đồ thị quãng đường thời gian

 

Hoạt động 2.3: Vận dụng đồ thị quãng đường – Thời gian

a) Mục tiêu:

- Từ đồ thị quãng đường, thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (Hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật)

b) Nội dung:

- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi theo các bước hướng dẫn của GV.

- Rút ra kết luận về các bước tìm được quãng đường vật đi (Hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật) từ đồ thị quãng đường, thời gian cho trước

c)Sản phẩm:

Đáp án Phiếu học tập:

Câu 1:

a. Cách tìm quãng đường s của ca nô đi được sau khoảng thời gian t=1h kể từ lúc xuất phát:

- Chọn điểm ứng với t=1h trên trục Ot. Vẽ đường thẳng song song với Os, đường thẳng này cắt đồ thị tại B

- Từ B, vẽ đường thẳng song song với Ot, cắt Os tại giá trị s=30km, đó là quãng đường cần tìm

b. Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60km:

- Chọn điểm ứng với s=60km trên Os. Từ điểm này vẽ đường thẳng song song với Ot, cắt đồ thị tại C

- Từ C, vẽ đường thẳng song song với Os, cắt Ot tại giá trị t=2h

c. Tốc độ của ca nô. 

Câu 2: Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường – thời gian có ưu điểm gì?

- Có cái nhìn trực quan và nhanh chóng về chuyển động của vật so với bảng dữ liệu

- Tính toán, dự báo về quãng đường, thời gian, có thể đánh giá, so sánh tốc độ chuyển động của các vật khác nhau mà không cần tính toán

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập:

- HS quan sát đồ thị hình 9.3, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV, hoàn thành phiếu học tập

- HS trình bày kết quả của nhóm.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm. Rút ra kết luận về các bước tìm được quãng đường vật đi (Hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật) từ đồ thị quãng đường, thời gian cho trước

 

3. Vận dụng đồ thị quãng đường – Thời gian

 

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu:  

- Lập được bảng ghi các giá trị quãng đường, thời gian và vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của một vật

- Tìm được quãng đường hoặc tốc độ hay thời gian chuyển động của vật từ đồ thị

b) Nội dung:

Từ thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp

trong hình:

Quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp

a/ Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t tương ứng của người này.

b/ Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp nói trên.

c) Sản phẩm:

a/ Bảng giá trị:

Thời gian (s)

0

2

4

6

8

10

Quãng đường (m)

0

10

20

30

40

50

b/ Đổ thị quãng đường - thời gian:

d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu (mục 1) trong thời gian 5 phút.

- Các mục còn lại trong phiếu học tập HS có thể hoàn thành để luyện tập thêm ở nhà hoặc tại lớp trong các tiết bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV: Hoàn thành mục 1 trong phiếu học tập.

- Giáo viên: Theo dõi và hướng dẫn cho các HS còn gặp khó khăn trong việc hoàn thành nhiệm vụ

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án.

- Mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.

- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV chốt lại nội dung trọng tâm của bài.

 

 

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu:

Mô tả được trạng thái của vật chuyển động từ đồ thị quãng đường – thời gian.

b) Nội dung:

-  Đặt câu hỏi thực tế yêu cầu HS trả lời.

1. Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường – thời gian là một đường thẳng nằm ngang?

2. Cách mô tả chuyển động bằng đồ thị có ưu điểm gì?

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh.

1. Nếu vật đứng yên, không chuyển động thì đồ thị là đường thẳng nằm ngang.

2. Có cái nhìn khách quan và nhanh chóng về chuyển động của vật so với bảng dữ liệu

- HS có thể đánh giá, so sánh tốc độ của các vật khác nhau chuyển động mà không cần tính toán.

d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện cá nhân trong thời gian 3 phút.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.

- Giáo viên: Theo dõi và hướng dẫn cho các HS còn gặp khó khăn trong việc hoàn thành nhiệm vụ.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- Mỗi HS trình bày 1 nội dung

- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV chốt lạnội dung trọng tâm của bài và yêu cầu HS hoàn thành các nhiệm vụ còn lại trong phiếu học tập.

Nhắc nhở học sinh học bài cũ và chuẩn bị nội dung bài mới bài mới.

 

 

Phụ lục

PHIẾU HỌC TẬP 1

Nhóm:………………….

Thời điểm(h)

6

7

8

9

Thời gian chuyển động t(h)

0

1

2

3

Quãng đường s (km)

0

15

30

45

 

1. Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a. Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km?

.....................................................................................................................

b. Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km?

.....................................................................................................................

c. Dự đoán vào lúc 9 h 00, ca nô sẽ đi đến vị trí cách bến bao nhiêu km. Cho biết tốc độ của ca nô không đổi?

.....................................................................................................................

 

 

PHIẾU HỌC TẬP 2

Họ và tên: ......................................................Lớp:...........

 Vẽ hai trục vuông góc cắt nhau tại điểm O như hình 9.1 gọi là 2 trục tọa độ

Trục nằm ngang Ot biễu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp. Trên hình 9.1 mỗi độ chia tương ứng với 0,5h.

Trục thẳng đứng Os biễu diễn độ dài quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp. Trên hình mỗi độ chia tương ứng với 15km.

Xác định các điểm có giá trị S và t tương ứng  trong bảng 9.1

_ Điểm gốc O xác định nơi xuất phát của ca nô có s = 0h, t = 0km

Hãy xác định các điểm còn lại.

Điểm A(t = 0,5h; s= 15km)

Điểm B(t = 1h; s= 30km)

Điểm C(t = 1,5h; s= 45km)

Điểm D(t = 2h; s= 60km).

Sau khi các em xác định các điểm A, B, C, D các em nối các điểm A,B,C,D là các em được đồ thị biễu diễn quãng đường và thời gian.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Từ thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp

trong hình:

Quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp

a/ Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t tương ứng của người này.

b/ Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp nói trên.

a/ Bảng giá trị:

Thời gian (s)

0

 

 

 

 

 

Quãng đường (m)

0

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 7:

TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Ở SINH VẬT (32 tiết)

BÀI 22:

VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

(Thời gian thực hiện: 2 Tiết)

I/ MỤC TIÊU

1/ Về kiến thức:

- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

- Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.

2/ Năng lực:

2.1/ Năng lực chung

-Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng, lấy được ví dụ về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào, trình bày được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.

- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2/ Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đổ mô tả quá trình chuyển hoá các chất ở người để tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự thay đổi tốc độ của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sự thay đổi thân nhiệt,... ở người trong một số trường hợp.

3/ Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật.

II/ Thiết bị dạy học và học liệu:

1/ Giáo viên:

-    Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.

-    Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.

-    Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, trò chơi học tập.

-    Phiếu học tập

-    Hình ảnh về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

2/ Học sinh:

-  Bài cũ ở nhà.

-  Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III/ Tiến trình dạy học

1/ Hoạt động khởi động:

a/ Mục tiêu: Hs tìm hiểu sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể.

b/ Nội dung:

- Học sinh thực hiện cá nhân và theo nhóm trên giấy A0, kiểm tra kiến thức nền về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể bằng cách liệt kê thực đơn của mình hàng ngày? Và quá trình đó là gì?

Tình huống: Thực đơn của thầy:

Sáng: 1 tô hủ tiếu ; 1 hộp sữa

Trưa: 2 chén cơm; 100g thịt; 300g rau; 100g trứng

Tối: 1 chén cơm; 400g rau, hoa quả.

Nước > 2lít/ngày

 

 

- Hs sẽ liệt kê thực đơn và nêu quá trình.

c/ Sản phẩm

Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu giấy A0, có thể: muốn tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng; vai trò của nó đối với sự sống của cơ thể.

d/ Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Lớp chia thành 2 nhóm A và B. Yêu cầu hs quan sát thực đơn của các bạn và nêu quá trình tạo năng lượng cho cơ thể.

+ Gv phát giấy A0 và yêu cầu và trả lời câu hỏi trên giấy A0 thật nhanh (3 phút).

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân, nhóm theo yêu cầu của GV. Hoàn thành trên giấy A0.

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận về ý kiến của nhóm mình.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên giao vấn đề cần tìm hiểu trong bài học . Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

 

- Thức ăn, nước uống lấy vào cơ thể -> tạo thành năng lượng cho cơ thể -> đó là quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

.

 

2/ Hình thành kiến thức:

2.1/ KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

a/ Mục tiêu: Khái niệm được trao đổi chất ở cơ thể sinh vật

b/ Nội dung:

- GVchia HS trong lớp thành bốn nhóm. Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh tìm hiểu sự trao đổi chất ở cơ thể và trả lời các câu hỏi sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

H1/ Quan sát hình 22.1 trong SGK:

a)  Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi cơ thể?

b)   Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để làm gì?

c)  Trao đổi chất ở sinh vật gồm những quá trình nào?

d)  Thế nào là trao đổi chất?

H2/ Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

a)    Phân giải protein trong tế bào.

b)    Bài tiết mồ hôi.

c)    Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.

d)    Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

H3/ Thế nào là quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào? Cho ví dụ.

 

 

- Học sinh quan sát hình và hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.

c/ Sản phẩm:

- HS qua hoạt động nhóm quan sát hình chất lấy vào và thải ra của cơ thể.

d/ Tổ chức dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS thảo luận các câu hỏi vào phiếu học tập số 1. Sau đó thành viên các nhóm thay đổi qua nhóm mới và báo cáo lại nội dung nhóm cũ đã thảo luận.(nhóm chuyên gia)

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập, viết lông (xanh, đỏ).

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập số 1.

a/ - Các chất lây từ môi trường: oxygen, nước, các chất dinh dưỡng.

- Các chất thải ra khỏi cơ thể: chất thải, carbon dioxide.

b/ Các chất được lấy từ môi trường sẽ được dùng làm nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hoá trong các tế bào của cơ thể.

c/ Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào.

d/ Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

2/ a/ trao đổi chất.

b/ trao đổi chất.

c/ không thuộc trao đổi chất.

d/ trao đổi chất.

3/ Chuyển hoá các chất trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.

Ví dụ: Tổng hợp đường glucose từ nước và carbon dioxide trong quá trình quang hợp ở thực vật; phân giải đường glucose trong quá trình hô hấp tế bào.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm trao đổi chất.

 

* Khái niệm trao đổi chất:

Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đổng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển hoá năng lượng

a/ Mục tiêu: Khái niệm được chuyển hóa năng lượng ở cơ thể sinh vật

b/ Nội dung:

- GV chia HS trong lớp thành bốn nhóm. Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng của cơ thể và trả lời các câu hỏi sau phiếu học tập số 2:

H4/ Thế nào là chuyển hoá năng lượng?

H5/ Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hoá năng lượng trong cơ thể sinh vật?

- Quang năng -> Hoá năng: .........................

- Điện năng -> Nhiệt năng: ..........................

- Hoá năng -> Nhiệt năng: .........................

- Điện năng -> Cơ năng: ..........................

- Học sinh hoạt động nhóm quan sát hình theo sự hướng dẫn của giáo viên và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.

c/ Sản phẩm: thông qua hoạt động nhóm.

d/ Tổ chức dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS tham gia trò chơi "Ai nhanh hơn?" bằng cách chuẩn bị một số hình ảnh vể quá trình chuyển hoá năng lượng và cho HS nhận biết đâu là quá trình chuyển hoá năng lượng trong và ngoài cơ thể. Tiếp theo, GV hướng dẫn từng nhóm HS trả lời câu hỏi vào phiếu học tập số 2.

- Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và quan sát hình 22.1: “Sơ đồ mô tả quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở người”, trả lời theo PHT số 2.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng của cơ thể và trả lời các câu hỏi sau phiếu học tập số 2.

4/ Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

5/ a/ Quang năng -> Hoá năng: (trong cơ thể).

    b/ Điện năng -> Nhiệt năng: (ngoài cơ thể).

    c/ Hoá năng -> Nhiệt năng: (trong cơ thể).

    d/ Điện năng -> Cơ năng: (ngoài cơ thể).

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung chuyển hóa năng lượng.

 

* Khái niệm chuyển hóa năng lượng.

+ Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

+ Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

 

2/ VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG CƠ THỂ      

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.

a/ Mục tiêu: Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.

b/ Nội dung:

- GVchia HS trong lớp thành bốn nhóm. Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể và trả lời các câu hỏi sau phiếu học tập số 3:

H6/ Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Cho ví dụ.

- Học sinh hoạt động nhóm quan sát hình theo sự hướng dẫn của giáo viên và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.

c/ Sản phẩm:  HS qua hoạt động nhóm quan sát và thảo luận của học sinh.

d/ Tổ chức dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và quan sát hình 22.2 “ Cấu trúc một phần của màng sinh chất”, trả lời theo PHT số 3.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể và trả lời các câu hỏi sau phiếu học tập số 3.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét và chốt nội dung chuyển hóa năng lượng.

2/ Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

 

3/ Hoạt động luyện tập.

a/ Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

b/ Nội dung: Hs thực hiện cá nhân đáp án trên bảng phụ và vấn đáp.

Trắc nghiệm:

Câu 1: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?

A/ Carbon dioxide        B/ Oxygen            C/ Chất dinh dưỡng        D/ Vitamin

Câu 2: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây?

A/ Cơ năng                  B/ Hóa năng          C/ Quang năng      D/ Nhiệt năng

Câu 3: Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu?

    A/ Cơ năng             B/ Quang năng                   C/ Nhiệt năng        D/ Hóa năng

Câu 4: Hoàn thành chú thích trong hình bên về quá trình trao đổi chất ở thực vật?

Text Box: 1/ ......................................................
2/ .......................................................
3/ .......................................................
4/ .......................................................
      

Câu 5: Hãy nối vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể sinh vật ở cột A và ví dụ ở cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả cột C

Cột A

Cột B

Cột C

1/ Cung cấp nguyên liệu

A/ Quá trình tổng hợp protêin

1/

 

B/ Quá trình phân giải lipid

 

2/ Cung cấp năng lượng

C/ Quang năng được chuyển thành hóa năng trong quang hợp

2/

 

D/ Hóa năng được chuyển thành nhiệt năng trong hô hấp tế bào

 

 c/ Sản phẩm: HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án.

d/ Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân trên bảng phụ.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS lắng nghe câu hỏi và  thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh nội dung bài học.

Trắc nghiệm

   Câu 1/ B

   Câu 2/ C

   Câu 3/ D

   Câu 4/ 1 - Carbon dioxide

              2 - Nước và oxygen

              3 - Chuyển hóa

           4 - nước và muối khoáng

Câu 5/      1- A, D

                2 - B, C

4/ Hoạt động vận dụng:

a/ Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.    

b/ Nội dung: Gv đặt câu hỏi, yêu cầu 1-2 học sinh vận dụng kiến thức của mình để trả lời câu hỏi:

- Hiểu biết của học sinh áp dụng vào cuộc sống rèn luyện cơ thể: Tại sao một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt sẽ làm giảm quá trình trao đổi chất của cơ thể?

- Em hãy dự đoán quá trình chuyển hóa năng lượng nào diễn ra khi

một con báo đang chạy, biết trong tế bào tồn tại nhiều dạng năng lượng khác nhau như cơ năng, nhiệt năng, hóa năng. Giải thích?

c/ Sản phẩm: báo cáo của học sinh

d/ Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

**Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để giải đáp câu hỏi.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS lắng nghe câu hỏi và  thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhấn mạnh nội dung bài học.

- Việc ăn kiêng sẽ làm giảm hàm lượng các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể -> Thiêu nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất -> giảm tốc độ quá trình trao đổi chất.

- Hóa năng -> cơ năng: do quá trình phân giải chất hữu cơ để cung cấp năng lượng cho sự co dãn của các cơ trong cơ thể báo.

- Hóa năng -> Nhiệt năng: quá trình trao đổi chất tăng làm lượng nhiệt giải phóng ra môi trường tăng.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1/ Quan sát hình 22.1 trong SGK:

a/ Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi cơ thể?

  b/ Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để làm gì?

...................................................................................................................

c/ Trao đổi chất ở sinh vật gồm những quá trình nào?

...................................................................................................................

d/ Thế nào là trao đổi chất?

...................................................................................................................

2/ Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

a/ Phân giải protein trong tế bào -> ........................

b/ Bài tiết mồ hôi -> ...............................

c/ Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày -> .................................

d/ Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật -> .............................

3/ Thế nào là quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào? Cho ví dụ.

...................................................................................................................

...................................................................................................................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

H4/ Thế nào là chuyển hoá năng lượng?

...................................................................................................................

H5/ Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hoá năng lượng trong cơ thể sinh vật?

- Quang năng -> Hoá năng: .........................

- Điện năng -> Nhiệt năng: ..........................

- Hoá năng -> Nhiệt năng: .........................

- Điện năng -> Cơ năng: ..........................

 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

H6/ Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Cho ví dụ.

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

 Tài liệu có 528 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

1 5445 lượt xem
Tải về