Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo cả năm

VietJack trân trọng giới thiệu Bộ Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Chân trời sáng tạo với cuộc sống đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 nhằm giúp các thầy/cô dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 theo phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Giáo dục công dân chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:

1 446 lượt xem
Tải về


Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 theo chương trình mới - Chân trời sáng tạo

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG

Môn học: GDCD lớp 7

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu

1.Về kiến thức:

Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.

- Thực hiện đượ một số việc làm phù hợp để giữ gìn phát huy truyền thống của quê hương.

- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.

2. Về năng lực:

-   Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương.

- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương.

- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia đình,

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi

- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)

a) Mục tiêu : Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung : Học sinh phát hiện truyền thống dân tộc qua các bài ca dao.

1. Chẳng thơm cũng thể hoa nhài

Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.

 2. Ai về Bình Định mà coi

Con gái Bình Định cầm roi đi quyền.

( Ca dao)

c) Sản phẩm :Từ những bài ca dao trên HS có thể tìm ra những truyền thống của dân tộc như : Thanh lịch trong ứng xử của người Hà Nội, truyền thống, tinh thần thượng võ của nhân dân Bình Định…

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:

- GV giao nhim v cho HS thông qua trò chơi “Thử tài hiểu biết”

Luật chơi:

+ Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất.

+ Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút.

+ Cách thức: Các thành viên trong nhóm đọc các câu ca sao và thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

* GV nhận xét, chuyển ý: Dẫn dắt các truyền thống của dân tộc như chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa… để chuyển ý

1. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương.

b) Nội dung:

- GV giao nhim v cho Hs quan sát tranh.

- GV giao nhim v khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về truyền thống của dân tộc.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy, phần tham gia trò chơi....)

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV- HS

Dự kiến sản phẩm

Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống quê hương (10’).

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.

* Hs quan sát ảnh trong sgk trang 7, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.

HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

 1. Em hãy cho biết những địa danh trên gắn với truyền thống gì?

2, Ngoài những truyền thống trên còn truyền thống nào của quê hương mà em biết?

3,Cho biết các bạn trong bức tranh trên đã làm gì để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương?

2.             Chia sẻ suy nghĩ của em về một truyền thống văn hóa, truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm ở địa phương?

6, Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương?

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.

- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh cử đại diện lần lượt  trình bày các câu trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề

Câu 2:  Ngoài những truyền thống tốt đẹp của quê hương em còn biết thêm những truyền thống của quê hương như: Hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,…

Câu 3 : Trong các bức tranh trên các bạn đã thưởng thức giao lưu văn nghệ bằng dân ca truyền thống, giữ gìn nghề truyền thống, học tập và tuyên truyền truyền thống quê hương.

Câu 4 : Những việc em đã làm để phát huy truyền thống quê hương : Mặc trang phục dân tộc, yêu nước, đoàn kết, biết ơn…..

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương.

b) Nội dung:

         * Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7,

- Trong cuộc thi : “ Tiếng hát truyền hình” H đã thể hiện một bài dân ca một cách xuất sắc và được trao giải Thí sinh được yêu thích nhất. Nhiều ý kiến cho rằng H phải yêu dòng nhạc dân ca thì mới có thể hát truyền cảm như vậy.

- Nhà trường tổ chức cho HS đến tham quan bảo tàng. Khi xem tiểu sử và hình ảnh của chị Võ Thị Sáu, B cảm thấy kính phục biết ơn.B hứa sẽ học tập tốt để noi gương thế hệ đi trước.

- H cho rằng múa rối nước không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại. Do vậy H không dành thờ gian tìm hiểu và thờ ở trước các hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống này của quê hương.

c) Sản phẩm:

 - Câu trả lời của HS kết quả thảo luận

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

* Học sinh đọc tình huống,thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :

- Tình huống 1. Em có đồng ý với ý kiến của mọi người về H không? Vì sao?

- Tình huống 2 : Em có nhận xét gì về những suy nghĩ của bạn B?

- Em sẽ làm gì để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương?

Tình huống 3 :  Em có đồng tình với ý kiến của bạn H không? Vì sao? Em sẽ có ứng xử như nào nếu bạn bè người thân có những biểu hiện như trên?

* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm

- Gv quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả

HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:

* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

I. Khám phá

1. Khái niệm

 


 


 

 

 



 

 

 


- Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2, Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương

 

* Em có đồng tình với ý kiến cho rằng H yêu dòng nhạc dân ca thì mới hát hay và truyền cảm đến như vậy.Vì khi bạn yêu và trân trọng nó thì bạn sẽ thể hiện được hết xúc cảm vơi bài hát.

* Suy nghĩ của B rất đáng khen ngợi và tích cực.

* Để giữ gìn truyền thống quê hương em cần:

- Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau

* Em không đồng tình với ý kiến của bạn H. Khi người thân có những biểu hiện đó thì em khuyên mọi người hãy trân trọng và phát huy những giá trị truyền thống của dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

->Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:

- Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương.

- Quảng bá những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.

 

 

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.

b) Nội dung: Học sinh xử lí tình huống trong sgk.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh..

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Tình huống 1 : M sinh ra và lớn lên ở một vùng đất có truyền thống yêu nước với môn võ truyền thống độc đáo,được nhiều người biết đến. Địa phương M luôn duy trì các câu lạc bộ võ thuật để truyền dạy môn võ cổ truyền cho các bạn trẻ. Thời gian đầu, M có tham gia câu lạc bộ nhưng vì việc tập luyện yêu cầu cao về tính kỉ luật và khổ luyện nên M thấy e ngại. Khi bạn bè mời đến CLB, M cho rằng : “ Học võ làm gì cho phí thời gian, ngày nay người ta có nhiều vũ khí hiện đại rồi”

? Nếu là bạn của M em nói gì với M?

? Nếu cần làm gì để tránh các biểu hiện đi ngược lại hay thiếu tôn trọng truyền thống quê hương?

Tình huống 2 : Lan là HS lớp 7 A thích công nghệ và khám phá thế giới. Lan đã lập một kênh youtobe riêng để đăng tải các đoạn phim lịch sử và giới thiệu về làng nghề lặn tò he ở quê hương mình. Những đoạn phim của bạn được nhiều người khen của bạn bè trong nước và thế giới. Lan bảo em: “ Bạn tham gia cùng mình để làm thêm nhiều đoạn phim về truyền thống của quê hương nữa nhé”

? Em sẽ nói gì với Lan ? Em sẽ quảng bá truyền thống quê hương em ntn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm

- Gv quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV:- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS :- Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm.

      - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS.

- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:

+ Kết quả làm việc của học sinh.

+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.

Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Luyện tập

Bài 1- sgk 9

Bài 1 :

- Tình huống 1 : Em sẽ nới với M : “ Cần giữ gìn những truyền thống của dân tộc, vì đó những tinh hoa mà cha ông ta để lại”

Em sẽ truyên truyền mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương.

- Tình huống 2 :

+ Em s trả lời bạn là : “Mình sẵn sàng”

+ Em sẽ quảng bá những truyền thống của quê hương em bằng những hình ảnh sống động để mọi người cùng biết.

 

 

 

 

 

 

Bài 2: HS sắm vai và xử lí các tình huống trong sgk( 10)

 

4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)

a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác

b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương

c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

+ Hoạt động dự án:

* Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.

Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.

* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về truyền thống quê hương)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

- Với hoạt động dự án:  HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực.

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

- Trình bày kết quả làm việc cá nhân.

+ Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian

- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:

* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo

Rút kinh nghiệm sau bài dạy

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ

Môn học: GDCD  lớp7

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

- Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.

- Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người.

- Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác; Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.

2. Năng lực

-   Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được những biểu hiện của sự quan tâm,cảm thông và sẻ chia. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện sự quan tâm,cảm thông và sẻ chia.

- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm,cảm thông và sẻ chia.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

3. Phẩm chất

 Nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những con người trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn; luôn biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người trong mọi hoàn cảnh.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Thiết bị: Giấy  A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi

- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (10 phút)

a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập cho HS; huy động những kinh nghiệm thực tế của HS về quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

b. Nội dung: HS tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó có ý nghĩa gì nói về sự quam tâm, cảm thông và sẻ chia.

c. Sản phẩm học tập: Những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ nói về đề tài trên..

d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt nêu một câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đội nào nêu được nhiều câu đúng hơn sẽ là đội chiến thắng.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó có ý nghĩa gì?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, chơi trò chơi và trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ là để cuộc sống thêm tươi đẹp, con người hạnh phúc hơn, cần đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu, cảm thông, chia sẻ buồn, vui của họ.

- GV dẫn dắt vào bài học: Trong cuộc sống, mỗi người đều cần sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Những lời nói động viên, cử chỉ ân cần, sự giúp đỡ chân thành, tấm lòng bao dung,…sẽ làm cho cuộc sống tốt đẹp, ấm áp hơn. Bài học này sẽ giúp em thấu hiểu hơn ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, từ đó góp phần lan tỏa những giá trị tốt đẹp của lòng nhân ái tới cộng đồng. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, theo nhóm và trả lời câu hỏi.

d.Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện Mười năm cõng bạn đến trường SGK tr.11, 12 và quan sát tranh 1, 2, 3, 4.

 - GV hướng dẫn HS kể chuyện phân vai.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Nêu các biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong câu chuyện Mười năm cõng bạn đến trường và những bức ảnh trên.

 

 

 

+ Trong các bức tranh dưới đây, hành vi trong bức tranh nào thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, hành vi trong bức tranh nào chưa thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? Em có suy nghĩ gì về hành vi đó?

 

 

 

 

 wps3

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (chia lớp thành 4 nhóm) và trả lời câu hỏi: Em hãy kể thêm một số biểu hiện khác của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

 

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát tranh và kể chuyện phân vai.

- HS thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV mời đại diện 2-3 cặp đôi và 2- 3 nhóm  trả lời.

- GV mời cặp đôi khác, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Quan tâm là thường xuyên chú ý đến người khác. Cảm thông là đặt mình vào vị trí của người khác nhận biết và thấu hiểu cảm xúc của họ. Chia sẻ là sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi họ gặp khó khăn hoạn nạn theo khả năng của mình. Quan tâm, cảm thông, chia sẻ được biểu hiện qua lời nói, việc làm, ánh mắt, nụ cười…

1. Tìm hiểu những biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

- Biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong câu chuyện Mười năm cõng bạn đến trường

+ Minh bị dị tật bẩm sinh nên không thể tự đi lại được nên ngay từ năm 8 tuổi dù nắng hay mưa Hiếu đều đặn đưa đón, cõng bạn đến trường ngày hai lần.

+ Có hôm trời mưa đường trơn hai bạn bị ngã nhiều lần.

+ Khi Hiếu biết đi xe đạp vẫn tiếp tục chở Minh đi học.

+ Khi học đại học tuy học khác trường nhưng cả hai vẫn thường xuyên động viên, quan tâm đến nhau.

+ Trong suốt 10 năm Hiếu đã nguyện làm đôi chân của bạn.

=> Tình bạn giữa hai người càng thêm gắn bó.

 

- Biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong tranh 1, 3, 4 là :

+ Bức tranh 1: Quan tâm hỏi thăm bạn khi thấy bạn nghỉ học không rõ lí do.

 + Bức tranh 3: Hỏi thăm sức khỏe của bà khi bà bị ốm.

 + Bức tranh 4: Giúp đỡ cầm đồ giúp cô giáo.

-  Trong các bức tranh trên, hành vi chưa thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là hành động không muốn đi thăm bạn Lan ốm (tranh 2). Đây là hành vi thể hiện sự thờ ơ, ích kỉ trước sự đau ốm của con cái đối với cha mẹ..

- Một số biểu hiện khác của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ:

+ Lắng nghe, động viên, an ủi , nhắn tin, gọi điện hỏi thăm nhau.

+ Chia sẻ về vật chất và tinh thần với những người gặp khó khăn.

+ Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

+ Phê phán thỏi ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. 

Hoạt động 2: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được vì sao cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát tranh và đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học

- GV yc HS quan sát các bức hình trong SGK/13

- GV chia HS thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

wps4

 

+ Nêu nội dung của mỗi bức tranh.

+ Trong các trường hợp trên, sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đã mang lại điều gì?

+ Theo em, vì sao phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ?

+ Chúng ta cần phải làm gì rèn luyên sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong cuộc sống?

* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo theo nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời.

- GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chốt lại và trình chiếu nội dung kiến thức đã học:

+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là sự chăm sóc bằng tình cảm chân thành; đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và thấu hiểu cảm xúc của họ; san sẻ, giúp đỡ, trao gửi những điều tốt đẹp cho nhau.

+ Nhận được sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách. Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. Nhờ đó, cuộc sống sẽ tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc; các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp, bền vững hơn.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm và thực hiện yêu cầu: Vẽ sơ đồ tư duy để chốt lại kiến thức của bài học.

2. Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ

 

 

* Nội dung:

- Bức tranh 1: Em bé được một người lớn tặng chiếc áo ấm.

- Bức tranh 2: Bệnh nhân nằm viện đang suy nghĩ về khoản tiền trả viện phí.

- Bức tranh 3: Bác sĩ thông báo cho bệnh nhân đã có người tài trợ viện phí cho họ.

- Bức tranh 4: Thăm hỏi ân nhân trước đây đã giúp đỡ mình khi họ năm viện.

 

* Kết quả: Giúp em bé có được chiếc áo ấm, giúp người bệnh yên tâm chữa bệnh mà không phải lo lắng về kinh tế….

* Vì sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đã giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách để cuộc cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc hơn; các mối quan hệ trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.

 -  Chúng ta cần có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác như:

    Lắng nghe, động viên, an ủi , nhắn tin, gọi điện hỏi thăm nhau.

  Chia sẻ về vật chất và tinh thần với những người gặp khó khăn.

  Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

  Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. 

 

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)

a.  Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học

HS đọc 2 tình huống  phần Luyện tập SGK tr.14, 15 và thực hiện các yêu cầu theo mỗi tình huống.

Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: nhóm 1,2 tình huống 1; nhóm 3,4 tình huống 2.

* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

HS đọc, thảo luận trao đổi và viết câu trả lời của nhóm mình ra giấy A4 đã được phát.

* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm còn lại nghe, nhận xét.

* Bước 4: Kết luận, nhận định

Tình huống 1:

- Quan điểm của em về việc làm của T trong tình huống: T là một người còn mải chơi chưa biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác kể cả với những người trong gia đình. Nhưng khi được nghe những điều H nói, được chứng kiến việc H làm, T đã nhận ra được sự thờ ơ, vô cảm của mình và quyết định trở về nhà để quan tâm, chăm sóc bà khi bà đang ốm đau.

- Những hành động lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của em với bố mẹ và những người thân trong gia đinh: giúp đỡ làm việc nhà, hỏi thăm lúc ốm đau, chia sẻ niềm vui nối buồn trong cuộc sống, lắng nghe ý kiến của mọi người….

Tình huống 2:

- Hành động của M không thể hiện sự cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác mà cụ thể ở đây là với người lao công. Em sẽ động viên nhắc nhở bạn rằng cần bỏ rác đúng nơi quy định vì mỗi việc làm nhỏ của chúng ta cũng góp phần giảm bớt đi khó khăn vất vả của những con người lao động. Đó chính là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác trong cuộc sống.

- Hs tự liên hệ đánh giá bản thân theo 2 hướng:

Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ và cách phát huy.

Những việc làm chưa thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ và cách khắc phục.

 

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút)

a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác

b.  Nội dung:

- Hình ảnh nào dưới đây làm em có nhiều cảm xúc nhất. Viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đó?

IMG_256

- Em hãy nêu tên các hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan tỏa sự cảm thông, quan tâm, chia sẻ ở trường hoặc ở địa phương em. Em đã làm gì để tham gia vào các hoạt động đó?

- HS tìm hiểu về một bạn có hoàn cảnh khó khăn và lập kế hoạch giúp đỡ theo gợi ý sau:

KẾ HOẠCH GIÚP ĐỠ BẠN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN

Họ và tên bạn cần giúp đỡ

 

Những khó khăn của bạn

 

Những việc em có thể giúp

 

Thời gian thực hiện

 

c. Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học

GV giao cho hs thực hiện nhiệm vụ theo nội dung trên

* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát, đọc, lắng nghe các yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân

* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

Gọi 3-4 hs trình bày, các hs khác lắng nghe nhận xét, đánh giá bài của bạn

* Bước 4: Kết luận, nhận định

- Hs tự lựa chọn hình ảnh gợi cho mình nhiều cảm xúc nhất. Khi viết đoạn văn phải đảm bảo cả về hình thức và nội dung (cảm xúc phải xuất phát từ hình ảnh)

- Các hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan tỏa sự cảm thông, quan tâm, chia sẻ ở trường hoặc ở địa phương em: quyên góp giúp đỡ người nghèo, quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, quyên góp giúp đỡ người khuyết tật…

- Để tham gia vào các hoạt động đó em dùng tiền mừng tuổi, quần áo cũ, dành một phần tiền ăn sáng… để ủng hộ.

- Tìm hiểu bạn có hoàn cảnh khó khăn có thể ở ngay trong lớp trong trường hoặc ở địa phương để hoàn thành phiếu học tập (trình bày sản phẩm trong giờ học sau)

* Rút kinh nghiệm sau bài dạy

BÀI 3. HỌC TẬP TỰ GIÁC, TÍCH CỰC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

- Hiểu vì sao phải học tập tự giác, tích cực

- Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực

- Biết góp ý nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

Tự chủ và học tập : vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về để giải quyết vấn đề trong tình huống mới ; nhận thức và biết học tập tự giác, tích cực.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

- Năng lực riêng: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn của bản thân để học tập tự giác và tích cực.

3. Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Đối với GV:

+ Tài liệu : Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập

+ Thiết bị dạy học : Máy chiếu, máy tính,…(nếu có)

+ Tranh, hình ảnh, video có nội dung về học tập tự giác, tích cực.

- Đối với HS: sách giáo khoa, sách bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để ghi nhớ kiến thức bài cũ, tạo tâm thế hứng thú cho bài mới.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, củng cố lại kiến thức bài cũ

c. Sản phẩm học tập: HS chơi trò chơi

d. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV đưa ra 5 câu trắc nghiệm, yêu cầu HS trả lời nhanh, HS nào trả lời được nhiều hơn là người dành chiến thắng.

Câu 1. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ được thể hiện qua :

A. lời nói

B. ánh mắt

C.  Nụ cười          

D. Cả A, B, C

Câu 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ để:

Chọn đáp án sai:

A. hỗ trợ lẫn nhau

B. giúp đỡ lẫn nhau

C. Thấu hiểu lẫn nhau

D. Thương hại lẫn nhau

Câu 3. Để rèn luyện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ, chúng ta cần:

A. Theo dõi, quan sát, lắng nghe

B. Điều tra, lắng nghe, đặt mình vào vị trí người khác

C. Quan sát, lắng nghe, đặt mình vào vị trí người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ.

D. Quan sát, lắng nghe, tặng quà người khác.

Câu 4. Em sẽ làm gì khi bạn bè của em ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác?

A. Năn nỉ bạn cảm thông, chia sẻ với họ

B. Góp ý với bạn

C. Nói xấu, chê bai bạn

D. Mách với người thân của bạn.

Câu 5. Đâu là câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ ?

A. ăn quả nhớ kẻ trồng cây

B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no

C. qua cầu rút ván

D. Góp gió thành bão

- HS tham gia chơi trò chơi, GV nhận xét, đánh giá.

- GV mở bài hát « Hổng dám đâu » của nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên, nêu nội dung của bài hát. Từ đó yêu cầu HS rút ra thông điệp của bài hát.

(https://www.youtube.com/watch?v=YXetYYTTHv4)

- GV gọi đại diện HS chia sẻ trước lớp, GV tổng kết, đánh giá và dẫn vào nội dung Bài 3. Học tập tự giác, tích cực.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Đọc câu chuyện

a. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực

b. Nội dung: Em hãy đọc câu chuyện trong sgk tr16,17 và trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực.

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong sgk trang 16 – 17, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Những biểu hiện tự giác, tích cực học tập của nhà thơ Nguyễn Khuyến trong câu chuyện trên được thể hiện như thế nào?

+ Việc tự giác, tích cực học tập đã đem lại kết quả gì cho nhà thơ Nguyễn Khuyến?

+ Tự giác, tích cực trong học tập còn có những biểu hiện nào?

- GV cho thời gian HS đọc câu chuyện và trả lời 3 câu hỏi.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc truyện, thảo luận cặp đôi, tìm câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuyển nội dung mới.

1. Đọc câu chuyện

* Trả lời câu hỏi:

- Biểu hiện tự giác, tích cực học tập của nhà thơ Nguyễn Khuyến:

+ Tập đọc mỗi ngày

+ Đêm có trăng, đọc dưới ánh trăng

+ Không trăng, đốt lá ở miếu đọc sách

- Việc tự giác, tích cực giúp nhờ thơ Nguyễn Khuyến:

+ Năm 1864 đỗ đầu kì thi Hương

+ Năm 1871 đỗ Hội Nguyên và đỗ Đình Nguyên.

=> Những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là luôn chủ động, nỗ lực hết mình, không đợi người khác nhắc nhở, không ngại khó khăn để hoàn thành mục tiêu học tập đặt ra.

Hoạt động 2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực và biết cách góp ý, nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực.

b. Nội dung: Em hãy quan sát những tranh trong sgk trang 17 – 18 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được biểu hiện học tập tự giác, tích cực và biểu hiện không học tập tự giác, tích cực.

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong sgk trang 17 – 18 và trả lời câu hỏi:

+ Bức tranh nào thể hiện tính tự giác, tích cực học tập và chưa tự giác, tích cực học tập?

+ Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, em phải làm gì?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc nội dung,  tìm câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại biểu hiện tích cực, tự giác trong học tập và biểu hiện không tích cực, tự giác trong học tập, chuyển nội dung.

2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

*Trả lời câu hỏi:

- Bức tranh 1, 3 thể hiện không  tự giác, tích cực trong học tập; bức tranh 2, 4 thể hiện tự giác, tích cực trong học tập.

- Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, em phải luôn ý thức việc học tập của mình, tự chủ động học tập không cần người khác nhắc nhở...

*Kết luận:

- Biểu hiện tự giác, tích cực học tập:

+ Xác định đúng mục đích học tập

+ Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí

+ Quyết tâm thực hiện mục tiêu, kế hoạch đề ra...

- Biểu hiện không tự giác, tích cực học tập:

+ Mải chơi, không tập trung học tập

+ Luôn bị người khắc nhắc nhở, phê bình.

+ Học tập đối phó...

Hoạt động 3. Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện, tầm quan trọng của việc học tập tự giác, tích cực và biết cách nhắc nhở những người bạn chưa tự giác, tích cực trong học tập.

b. Nội dung: Em hãy đọc các trường hợp trong sgk trang 18 và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện, tầm quan trọng của việc học tập tự giác, tích cực và biết cách nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực trong học tập.

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp trong sgk trang 18 và trả lời câu hỏi:

+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn N, H, T?

+ Vì sao học sinh cần phải tự giác, tích cực trong học tập?

+ Theo em, nên góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập như thế nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc tình huống, tìm câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực.

2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

*Trả lời câu hỏi:

- Hai bạn N và H có tinh thần tự giác, tích cực học tập, còn T không có tinh thần tự giác, tích cực học tập.

- HS cần phải tự giác, tích cực trong học tập để có thêm nhiều kiến thức, gặt hái được nhiều thành công hơn trong học tập và trong cuộc sống sau này...

*Kết luận:

- Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết, gặt hái nhiều thành công và được mọi người thừa nhận, tôn trọng.

- Học sinh phải rèn luyện tính tự giác, tích cực học tập; đồng thời cần nhắc nhở và giúp đỡ những bạn chưa tự giác, tích cực trong học tập để cùng nhau tiến bộ.

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1. Thực hiện yêu cầu

a. Mục tiêu: HS xác định được các hành động trái với tính tự giác, tích cực trong học tập và hậu quả của những hành động đó.

b. Nội dung: Hãy tìm các ví dụ trái với tính tự giác, tích cực học tập. Những hành động đó sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

c. Sản phẩm học tập: HS tìm được ví dụ trái với tinh thần tự giác, tích cực trong học tập và chỉ ra được hậu quả của những hành động đó.

d. Tổ chức thực hiện :

- GV yêu càu HS tìm ví dụ trái với tinh thần tự giác, tích cực trong học tập và trả lời câu hỏi: Những hành động đó sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:

+ Hành động: Trốn học đi chơi điện tử => Bị thầy/ cô giáo phạt, bị điểm kém, kết quả học tập ngày càng sa sút.

+ Hành động: Ngủ trong lớp học => Bị thầy/ cô giáo phạt, không nắm được kiến thức bài học, bị điểm kém….

- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể.

b. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.

c. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình huống cụ thể.

d. Tổ chức thực hiện :

- GV yêu câu HS đọc tình huống trang 19 sgk và trả lời câu hỏi:

+ Nếu là N, em sẽ ứng xử như thế nào?

+ Em có nhận xét gì về tính tự giác, tích cực trong học tập của bản thân thông qua tình huống cụ thể?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời, GV nhận xét, đánh giá chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 3. Thuyết trình ngắn

a. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể.

b. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.

c. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình huống cụ thể.

d. Tổ chức thực hiện :

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, xây dựng dàn ý và thực hiện bài thuyết trình ngắn với chủ đề: “Hành trình vươn đến ước mơ”.

- GV cho HS thời gian quan sát, xây dựng bài thuyết trình

- GV mời 1-  2 bạn HS trình bày bài thuyết trình của mình  và nêu lên ý nghĩa của tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.

- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết, chuyển sang hoạt động vận dụng.

IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

1. Mục tiêu:

- HS nêu cao tinh thần tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể hằng ngày.

- HS vận dụng và thực hiện tính tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể để cùng góp ý, nhắc nhở nhau trong học tập, chia sẻ trước lớp và kết quả đạt được sau một tháng.

2. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hiện

3. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.

4. Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp:

+ Nhiệm vụ 1: Lập kết hoạch – HS lập bảng kế hoạch học tập cho năm học này và những việc làm cụ thể về tính tự giác, tích cực trong học tập.

+ Nhiệm vụ 2: HS kết hợp với một bạn trong lớp để cùng góp ý, nhắc nhở nhau trong học tập và chia sẻ trước lớp về kết quả đạt được sau một tháng.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lần lượt thực hiện, báo cáo kết quả trước lớp.

- GV nhận xét, tổng kết bài học.

V. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

CẤP ĐỘ ĐÁNH GIÁ

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

Hoàn thành tốt

Nêu được đầy đủ biểu hiện và ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập; Thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự giác, tích cực học tập; Góp ý, nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc phục một cách hiệu quả; Đánh giá HS ở mức hoàn thành tốt khi có điểm số trên 7 điểm

Hoàn thành

Nêu được biểu hiện và ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập nhưng còn chưa đủ; Thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự giác, tích cực học tập những chưa thường xuyên; Góp ý,nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc phục nhưng chưa hiệu quả; Đánh giá HS ở mức độ hoàn thành khi có điểm số từ 5 đến 7 điểm.

Chưa hoàn thành

Chưa nêu được biểu hiện và ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập; Chựa thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự giác, tích cực học tập những chưa thường xuyên; Không có khả năng góp ý,nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc phục; Đánh giá HS ở mức độ hoàn thành khi có điểm số dưới 5 điểm.

Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN

Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7

(Thời gian thực hiện: 2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.

- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.

- Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè, và người khác một cách có trách nhiệm.

- Phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín.

2. Về năng lực:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tâp, lao động, rèn luyện đức tính giữ chữ tín để được mọi người tin yêu, kính trọng.

- Năng lực điều chỉnh hành vi: nhận ra được, nêu được một số biểu hiện của giữ chữ tín. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện hoặc chưa thể hiện giữ chữ tín. Từ đó tự điều chỉnh hành vi của bản thân.

- Năng lực phát triển bản thân: thực hiện những việc làm thể hiện giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và những người khác.

- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín từ đó luôn biết giữ chữ tín, giữ lời hứa với mọi người để duy trì tốt mối quan hệ hòa hợp với những người xung quanh; biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.

3. Về phẩm chất:

- Trung thực: luôn giữ chữ tín, giữ lời hứa, thống nhất giữa lời nói và việc làm, nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.

- Trách nhiệm: có trách nhiệm về lời nói và hành động của mình trong học tập và trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Thiết bị: Máy tính, tivi, phiếu học tập, các tranh ảnh và video có nội dung về giữ chữ tín.

- Học liệu: SGK, SGV, SBT

2. Học sinh:

- Tài liệu: SGK, SBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)

Nhiệm vụ: Quan sát tranh

a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.

b.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Em hãy quan sát bức tranh trong SGK trang 21 và cho biết lời dạy của bà đề cập đến đức tính nào của con người?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV quan sát, theo dõi HS thực hiện

- HS nêu ra được những đức tính: ta phải biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, trung thực, tạo được niềm tin giữa người với người thì mọi việc mới thành công.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trả lời, HS trong lớp nghe, nhận xét, trao đổi

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào nội dung bài học: Lời dạy của bà là ta phải giữ chữ tín, giữ lời hứa. Vậy giữ  chữ tín là gì? Vì sao phải giữ chữ tín, chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài học.

 

 

 

 

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)

Hoạt động 2.1: Thế nào là giữ chữ tín? Biểu hiện của giữ chữ tín. (15 phút)

Nhiệm vụ 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ tín.

b. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân

- GV gọi 1 HS đọc to câu chuyện và trả lời câu hỏi trong SGK trang 22:

  + Em hãy cho biết chi tiết nào trong câu chuyện cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín?

  + Thế nào là giữ chữ tín?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc chuyện và suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV quan sát, theo dõi quá trình HS thực hiện, gợi ý nếu cần.

- HS nêu được chi tiết cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín.

- HS nhận biết được thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ tín.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả

- HS trong lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét đánh giá và rút ra khái niệm, biểu hiện giữ chữ tín.

- GV dẫn chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1.Thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ tín?

 

 

 

 

 

 

 

- Chữ tín là sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người.

- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

- Biểu hiện của việc giữ chữ tín là biết giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, trung thực, hoàn thành nhiệm vụ.

 

Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của việc giữ chữ tín. (15 phút)

Nhiệm vụ 2: quan sát tranh và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu:

- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín

- Nêu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.

b.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK trang 22-23, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: (5 phút)

  + Bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín và chưa giữ chữ tín? Hãy phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín?

  + Vì sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người xung quanh?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời trong thời gian 5 phút.

- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.

- HS trả lời:

  + Hình 1, 2, 3 giữ chữ tín. Hình 4 chưa giữ chữ tín.

  + HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín, nêu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi 1 số HS đại diện trình bày kết quả.

- Hs trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét đánh giá, chốt nội dung về ý nghĩa của việc giữ chữ tín và dẫn chuyển sang hoạt động tiếp theo.

2) Ý nghĩa của việc giữ chữ tín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chữ tín trong cuộc sống vô cùng quan trọng. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý, kính nể và dễ dàng hợp tác với nhau… Người không giữ chữ tín sẽ không được mọi người tin tưởng và khó có được các mối quan hệ thân thiết, tích cực.

- Việc giữ chữ tín giúp chúng ta có thêm ý chí, nghị lực và tự hoàn thiện bản thân.

Hoạt động 2.3: Chúng ta cần làm gì để giữ chữ tín? (10 phút)

Nhiệm vụ 3: Đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu:

- HS biết phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín. Từ đó rèn luyện thói quen giữ chữ tín           

b.Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc 3 trường hợp trong SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:

1. Em có suy nghĩ gì khi gặp các trường hợp trên?

2. Theo em những người không biết giữ chữ tín, không tôn trọng chữ tín có đáng bị phê phán không? Vì sao?

3. Làm thế nào để luôn giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè?

- HS làm việc cá nhân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

1. Các bạn đó không giữ chữ tín, không tôn trọng chữ tín với người thân, bạn bè.

2. Những người đó đáng bị phê phán vì không tôn trọng, không giữ đúng lời hứa, không đúng hẹn với bạn, không hoàn thành nhiệm vụ với người thân.

3. Từ đó HS nêu ra được những việc làm để giữ chữ tín với người thân, bạn bè, thầy cô, phê phán những người không biết giữ chữ tín.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả

- HS trong lớp lắng nghe, trao đổi và nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung: làm thế nào để luôn giữ chữ tín.

3. Chúng ta cần làm gì để giữ chữ tín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Để rèn luyện việc giữ chữ tín, chúng ta phải giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và  người khác một cách có trách nhiệm; đồng thời phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín.

 

  3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)

 Bài 1: Tìm ca dao, tục ngữ, thành ngữ về chữ tin ứng với các bức tranh và rút  ra ý nghĩa

a) Mục tiêu:

- HS trình bày được ý nghĩa của việc giữ chữ tín, thực hiện việc giữ chữ tín đối với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác.

b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh trong SGK trang 24, thảo luận nhanh theo bàn và trả lời câu hỏi:

  + Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về giữ chữ tín ứng với các bức tranh sau và rút ra ý nghĩa.

- GV phát phiếu học tập để HS ghi kết quả thảo luận

- GV cho thời gian thảo luận 5 phút

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát tranh, HS thảo luận và ghi kết quả ra phiếu học tập.

- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập

- HS đọc các câu ca dao, tục ngữ về giữ chữ tín và rút ra được ý nghĩa của từng câu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Cả lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

- GV tuyên dương những nhóm làm tốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về giữ chữ tín:

1. Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

-> Biết giữ lời hứa

2. Chắc như đinh đóng cột.

-> Nói chắc chắn , khẳng định

3. Chữ tín quý hơn vàng.

-> Sự quý giá của chữ tín còn quý hơn vàng, tầm quan trọng của chữ tín trong cuộc sống là rất lớn.

 

  Bài 2: Đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi:

a) Mục tiêu:

- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín, biết phê phán những hành vi không tôn trọng chữ tín và không biết giữ chữ tín.

b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 tình huống trong SGk trang 25 và trả lời câu hỏi:

  1. Theo em, trong các tình huống trên bạn nào biết giữ chữ tín, bạn nào chưa biết giữ chữ tín? Vì sao?

  2. Em có lời khuyên gì với những bạn chưa biết giữ chữ tín trong các tình huống trên

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV cho HS theo dõi, quan sát các tình huống

- HS quan sát, suy nghĩ trả lời

- HS nêu ra được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín, đưa ra được những lời khuyên chân thành đối với những bạn chưa giữ chữ tín.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trả lời câu hỏi

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, bổ sung, chốt nội dung và chọn những câu phát biểu hay nhất của HS về lời khuyên đối với những bạn chưa giữ chữ tín để chia sẻ trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tình huống biết giữ chữ tín: 2, 3

- Tình huống không biết giữ chữ tín: 1, 4.

 

 Bài 3: Em hãy đọc những thông tin sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

a) Mục tiêu:

- HS biết phê phán đối với những hành vi không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín. Từ đó quyết tâm thực hiện hành động giữ chữ tín.

b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 26 và thực hiện yêu cầu:

  1) Tìm và kể tên những mặt hàng Việt Nam chất lượng cao, có uy tín với người tiêu dùng trong và ngoài nước.

  2) Nêu suy nghĩ của em về những hành vi sản xuất, kinh doanh các sản phẩm kém chất lượng, không đảm bảo uy tín với KH.

  3) Viết đoạn văn 7-10 dòng với lời hứa về việc giữ chữ tín nếu em là người sản xuất kinh doanh trong tương lai

- GV phát phiếu học tập để HS viết đoạn văn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

  1) HS kể tên những mặt hàng Việt Nam chất lượng cao, có uy tín với người tiêu dùng: Bánh kẹo Hải Châu, dầu thực vật Tường An, Sữa tươi Vinamilk,…

  2) HS nêu lên những suy nghĩ của mình về hành vi sản xuất kinh doanh kém chất lượng: làm ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng, đánh lừa người tiêu dùng, nhân cách xấu xa,…

  3) HS viết đoạn văn dài 7-10 dòng với lời hứa về việc giữ chữ tín trong vai trò em là nhà sản xuất kinh doanh (theo yêu cầu về hình thức và nội dung như môn Ngữ Văn)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Câu 1, 2: gọi 1 số HS trả lời

- Câu 3: gọi 2-3 em đọc đoạn văn. Số còn lại GV thu bài về nhà chấm.

- HS trong lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- GV liên hệ thực tế giới thiệu với HS những hình ảnh, thông tin về 1 số hàng Việt Nam chất lượng cao được vinh danh: Ngày 22/03/2022, tại Tp HCM, hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao đã công bố danh sách 524 doanh nghiệp được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao thuộc đa dạng lĩnh vực: bánh kẹo, sữa, nước chấm, gia vị, may mặc, nhựa gia dụng, điện gia dụng,…(Công ty CP bánh kẹo Á châu, Công ty CP sữa Việt Nam, Công ty CP Sao Thái Dương,…)

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, bổ sung

- GV chọn những đoạn văn hay của HS chia sẻ trước lớp và kết luận.

 

 4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)

Bài 1: Thiết kế sản phẩm

a) Mục tiêu:

- HS vận dụng được những nội dung đã học, quyết tâm thực hiện những hành động cụ thể về việc giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác.

b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Em hãy thiết kế sổ nhắc việc hoặc bảng ghi chú để ghi chép lời hứa với bản thân hoặc người khác. Hãy kiểm tra lại kết quả thực hiện sau 1 tháng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn học sinh thiết kế sổ nhắc việc trong thời gian 1 tháng:

Ngày tháng

Nội dung công  việc

Kết quả

 

 

 

 

 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Sau 1 tháng, GV yêu cầu HS nộp lại sổ nhắc việc để GV xem kết quả thực hiện.

- Mời 2-3 em chia sẻ sản phẩm trước lớp

- HS cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá về sản phẩm

- GV ghi nhận, trân trọng thái độ tích cực trong học tập của các em (có thể lấy làm điểm kiểm tra thường xuyên)

 

Bài 2: Thiết kế thông điệp

a) Mục tiêu:

- HS thiết kế một thông điệp dưới dạng đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,… và trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ.

b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thiết kế một thông điệp (đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,…) và trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

- Thông điệp của HS có thể thể hiện qua đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,…đảm bảo đúng yêu cầu: kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi

- HS cả lớp theo dõi, nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Gv nhận xét, đánh giá, rút ra những lưu ý cần thiết

- Chọn những thông điệp hay của HS để chia sẻ trước lớp.

- GV tổng kết bài học: gọi 1-2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK trang 24 và hỏi: Bài học này em cần ghi nhớ những điều gì?

- Về nhà hoàn thiện các bài tập và Sổ nhắc việc.

 

 Tuần ..........

Ngày soạn:...../....../......

Ngày dạy:....../......./......

Trường

Họ tên:...................................................

Tổ: KHXH

 

BÀI 5: BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA

MÔN: GDCD 7

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm di sản văn hoá và một số loại di sản văn hóa

- Giải thích được  ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội

- Nêu được qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, các nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa

- Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn DSVH và cách đấu tranh ngăn chặn các hành vi đó

- Thực hiện được mộtt số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ DSVH

2.  Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

- Yêu nước: Tự hào về các di sản văn hóa của dân tộc

- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, ý thức giữ gìn, bảo vệ những giá trị của di sản thiên nhiên và di sản tinh thần mà cha ông đã dể lại

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh

2. Học liệu: Sách giáo khoa GDCD7 , tư liệu báo chí, thông tin, clip...

III. Tổ chức các hoạt động.

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học trực quan sinh động

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, dự án

- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm cặp đôi

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

- Kĩ thuật động não

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động( Mở đầu)

* Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu các di sản văn hóa

Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát tranh.

Yêu cầu sản phẩm: nhận biết được các loại di sản văn hóa.

Tổ chức thực hiện:

Hoạt động củagiáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua QS  3  bức tranh

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi( 3 bức tranh: Bến Nhà Rồng, Thánh địa Mĩ Sơn, vịnh Hạ Long

? Địa danh nào gắn với sự kiện lịch sử

? Địa danh nào biểu hiện vẻ đẹp thiên nhiên

? Địa danh nào mang giá trị văn hóa

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Bến Nhà Rồng: Tại đây ngày 5/6/1911 Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước

- Vịnh Hạ Long: Ngày 11/11/ 2011  được bầu chọn là 1 trong 7 kì quan thiên nhiên mới của thế giới

- Thánh địa Mĩ Sơn: là công trình kiến trúc phản ánh tư tưởng, văn hóa, nghệ thuật, tôn giaó của nhân dân ta thời phong kiến

GV dẫn dắt vào bài.

GV cho HS đọc thông tin trong SGK/27 và trả lời câu hỏi

- Em cảm nhận như thế nào về Đờn ca tài tử Nam Bộ?

- Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di sản văn hoá nào?

Câu trả lời: Cảm nhận về Đờn ca tài tử Nam Bộ: 

   Đờn ca tài tử Nam Bộ là một loại hình nghệ thuật dân gian đặc trưng của vùng đất Nam Bộ, đã gắn bó với đời sống của người dân Nam Bộ, từ những ngày đầu mở đất. Em cảm nhận được một một sức sống bền lâu, lan tỏa khắp các miền quê, thể hiện tâm hồn phóng khoáng, tình yêu quê hương đất nước, con người dân đất phương Nam.

- Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di sản văn hoá như:

- Vịnh Hạ Long

- Quần thể danh thắng Tràng An 

- Quần thể Di tích Cố đô Huế 

- Nhã nhạc cung đình Huế

- Hát Xoan Phú Thọ

- Dân ca Quan họ Bắc Ninh

 

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Khám phá)

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

*HĐ1: HD học sinh nắm được khái niệm di sản,  phân biệt các loại di sản.

* Mục tiêu: Giúp hs phân biệt các loại di sản.

* Nhiệm vụ: HS làm việc ở nhà.

Phương thức thực hiện: Dự án, đàm thoại

Yêu cầu sản phẩm: tranh hs sưu tầm, vở ghi.

Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ:

Gv: Cho hs quan sát tranh ở sgk, trả lời câu hỏi trong SGK

1. Quần thể di tích Cố đô Huế 

   Quần thể di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ sông Hương thuộc thành phố Huế và một vài vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến 1945. Với những giá trị mang tính toàn cầu của mình, quần thể di tích Cố đô Huế trở thành di sản văn hoá đầu tiên của Việt Nam được UNESCO ghi tên vào danh mục Di sản thế giới năm 1993.  

2. Phố cổ Hội An

   Hội An được xem như một “bảo tàng sống - bảo tàng về lịch sử kiến trúc, dân cư đô thị”, đã trở thành nguồn tài nguyên, nguồn động lực quan trọng, có tính quyết định, đưa kinh tế, văn hóa, xã hội thành phố phát triển vượt bậc.

   Phố cổ Hội An được Bộ Văn hóa cấp Bằng Di tích Lịch sử - Văn hóa cấp quốc gia vào tháng 3/1985; Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào tháng 12/1999; Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng công nhận Di tích cấp quốc gia đặc biệt vào đợt 1 (tháng 8/2009). Cho đến nay, Di sản đô thị Hội An vẫn được bảo tồn khá nguyên vẹn về cảnh quan, không gian kiến trúc và là nơi người dân sinh sống thường ngày ngay trong lòng di sản với những phong tục, tập quán, nếp ứng xử, ẩm thực, sinh hoạt văn hóa truyền thống còn được giữ gìn, trân trọng.

3. Dân ca quan họ Bắc Ninh

   Ngày 30/9/2009, hình thức diễn xướng văn hoá dân gian Quan họ đã được Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) vinh danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Đó là niềm tự hào và là động lực to lớn để Dân ca Quan họ tiếp tục phát triển vượt qua ranh giới quốc gia và lan toả rộng rãi.

4. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên

   Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã trở thành một Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật thể của Nhân loại, bên cạnh niềm tự hào là một trách nhiệm hết sức nặng nề và to lớn. Cồng chiêng vốn là tài sản vô giá, được các cộng đồng dân tộc Tây Nguyên sáng tạo và không ngừng phát huy, trao truyền lại bao đời nay.

   Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên trải rộng suốt 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng. Chủ nhân của di sản văn hóa quý giá và đặc sắc này là 17 dân tộc thiểu số thuộc nhóm ngôn ngữ Nam Á (Austro-Asian) và Nam đảo (Austronesian) sống trên khu vực cao nguyên trung bộ của Việt Nam.

Gv: Hãy nhận xét đặc điểm và phân loại 4 bức ảnh trên.

gv: hãy kể tên một số DTLS hoặc DLTC mà em biết.

gv: Ở VN có những DSVH nào đã được thế giới công nhận là DSVH thế giới?.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân, trao đổi .

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs

- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

-Gv yêu cầu hs trả lời

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.

* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học.

Mục tiêu: HS biết được k/n di sản văn hóa.

Nhiệm vụ: HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi

Nội dung: Thảo luận nhóm, đàm thoại

Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS

Tổ chức thực hiện:

GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs

- Dự kiến sản phẩm: kq thảo luận của hs

*Báo cáo kết quả:

-Gv yêu cầu các nhóm báo cáo

- Thế nào là di sản văn hoá?- Di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội?- Có mấy loại di sản văn hoá? Cho ví dụ về mỗi loại.

Sản phẩm

- Di sản văn hóa: là kết tinh từ kinh nghiệm lao động sáng tạp mà ông cha ta đã dày công tạo dựng, là sự nhắc nhở con cháu về cội nguồn dân tộc.

- Di sản văn hoá có ý nghĩa đối với con người và xã hội: đóng vai trò quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.

- Có 2 loại di sản văn hoá:

+ Di sản văn hóa phi vật thể như: Quần thể di tích Cố đô Huế, Phổ cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, Hoàng thành Thăng Long, Thành Nhà Hồ,…

+ Di sản văn hóa vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca Trù, Tín ngường thờ cúng Hùng Vương,…

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.

Gv: Giới thiệu một số DSVH vật thể. (Hội an, Bến Nhà Rồng

Gv: DSVH vật thể là gì?.

Gv: Cho HS quan sát một số DTLS văn hóa.

Gv: DTLSVH là gì?.

Gv: giải thích các từ: di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.

(Di vật là hiện vật được lưu truyền lại có giá trị về LS, VH, KH; Cổ vật là hiện vật có giá trị tiêu biểu về LS, văn hóa, KH từ 100 năm tuổi trở lên; bảo vật quốc gia là hiện vật có giá trị đặc biệt quý hiếm của nhà nước).

Gv: Cho Hs quan sát 1 số DLTC.

Gv: Danh lam thắng cảnh là gì? Cho ví dụ.

GV cho HS đọc thông tin trong SGK

-  Em hãy lấy ví dụ cụ thể về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn di sản văn hoá.

 => Luật Di sản văn hóa được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 (Luật số 28/2001/QH10), với 74 điều, được chia làm 7 chương, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2002. Đây là là đạo luật quy định hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hóa ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 

1. Khái niệm di sản văn hóa

DSVH là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Có 2 loại DSVH, đó là:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a.  DSVH phi vật thể: là những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.

b. DSVH vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, bao gồm các DTLS văn hóa, DLTC, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.

+ DTLS văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia. có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

c. DLTC: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị LS thẩm mĩ, KH.

 

 

3. Ý nghĩa đóng vai trò quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.

 

3. Quy định của pháp luật

Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá nhằm nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đóng góp, tài trợ cho việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá.

Hoạt động 3: Luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về di sản văn hóa để làm bài.

Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày.

Nội dung: HĐ cặp đôi.

Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.

Tổ chức thực hiện:

GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Bài tập 1

- Hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn đi sản văn hoá:

c) Lấy cắp cổ vật về nhà cất giấu theo mục đích cá nhân.

d) Buôn bán, trao đối, cho tặng cổ vật không có giấy phép.

=> Chúng ta cần phản đối, lên án những hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn đi sản văn hoá, có biện pháp trừng phạt thích đáng đối với những hành vi đó.

- Những việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá là:

Không lấy cắp cổ vật, đồ vật quý tại các di tích lịch sử.

Không đập phá, viết vẽ bậy lên các di sản văn hóa

Giữ gìn sạch đẹp cảnh quản tại các di tích, danh lam thắng cảnh

Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa.

 Bài tập 2:

HS thảo luận theo cặp đôi

Những câu ca dao, tục ngữ về di sản văn hoá của Việt Nam:

            Dù ai đi ngược về xuôi 

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng Ba

 

           Cổ Loa là đất Đế Kinh

Trông ra lại thấy tòa thành Tiên xây.

Bài tập 3:

- Em và bạn chia vai xử lí tình huống theo gợi ý:

   Nếu là V và T, em nên đem cổ vật đến cơ quan chức năng để giao nộp cổ vật đó chứ không được mang về làm của riêng bởi vì đây là những vật có giá trị lịch sử lâu đời của đất nước ta.

Bài tập 4:

 Em hãy viết đoạn văn (7 - 10 dòng) bày tỏ niềm tự hào về đi sản văn hoá Việt Nam và nêu các việc làm cụ thể của bản thân góp phần bảo tồn di sản văn hoá.

GV goi HS trình bày bài viết

 Anh có về Kinh Bắc quê em

Mà nghe quan họ, mà xem làng nghề

          Quê em có lịch có lề

Có sông tắm mát có nghề cửi canh.

 

        Đà Nẵng tàu lớn vào ra

Hội An phố xá đông người bán buôn

3. Bài tập:

Bài tập 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2:

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 3

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 4: 

Hoạt động 4: Vận dụng

Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày

Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

Sản phẩm: tấm thiệp về phong tục lễ tết của Việt Nam

Cách tiến hành:

GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

HS vẽ thiệp

HS tiếp nhận nhiệm vụ:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- chuẩn bị dụng cụ bút, màu vẽ thiệp Tết Nguyên Đán

*Báo cáo kết quả:

HS trình bày thiệp

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.

2. Hãy sưu tầm các tranh ảnh đẹp về di sản văn hoá Việt Nam và tạo thành cuốn sách ảnh hoặc thực hiện một đoạn phim ngắn về di sản văn hoá tại địa phương em để giới thiệu với bạn bè gần xa.

* Gợi ý: Em có thể sưu tầm ảnh các di sản văn hoá Việt Nam và ghi các giá trị ý nghĩa của các di sản văn hóa đó để giới thiệu với bạn bè gần xa và bạn bè quốc tế.

Tài liệu có 130 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Xem thêm các bộ Giáo án lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 – CTST

Giáo án môn Lịch sử lớp 7 – CTST

Giáo án môn Khoa học tự nhiên lớp 7 – CTST

  •  
  •  

 

1 446 lượt xem
Tải về