Giáo án điện tử Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác.

1 672 24/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức bản PPT có lời giải chi tiết (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

i liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7 Kết nối tri thức.

Giáo án Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Hiểu và phát biểu được về định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh và góc – cạnh – góc của hai tam giác.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Lập luận và chứng minh hình học những trường hợp đơn giản.

Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, xem lại bài hai tam giác bằng nhau.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- HS thấy nhu cầu của bài học, tạo tâm thế vào bài học mới.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và dự đoán các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi bài cũ và đưa ra dự đoán về cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.

- GV đặt vấn đề: nhiều khi ta không thể đo được hết các cạnh của hai tam giác để khẳng định chúng có bằng nhau hay không. Khi đó, có cách nào giúp ta biết được điều đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta cùng đi tìm hiểu ngoài trường hợp 3 cạnh của tam giác thì ta có thể chỉ ra hai tam giác bằng nhau bằng các cách khác.”

Trả lời:

- Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.

- Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

a) Mục tiêu:

- Vẽ được tam giác khi biết độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa.

- Nhận biết được góc xen giữa hai cạnh.

- Hiểu, phát biểu và vận dụng được định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.

b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện các HĐ1, 2, trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ 1 và làm Luyện tập 1, Vận dụng.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, giải được bài về chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

d) Tổ chức thực hiện:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Click vào đây để xem thử và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

Xem thêm các bài giảng POWERPOINT Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:

Giáo án điện tử Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Thu thập và phân loại dữ liệu | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Biểu đồ hình quạt tròn | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Biểu đồ đoạn thẳng | Bài giảng PPT Toán 7 Kết nối tri thức

1 672 24/01/2024
Mua tài liệu