Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo

Với Giáo án PPT Bài tập cuối chương 2 Toán 8 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Toán 8. 

1 281 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản PPT (cả năm) đẹp mắt (Chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán 8 Bài tập cuối chương 2

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Chân trời sáng tạo) | Toán 8 (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Chân trời sáng tạo) | Toán 8 (ảnh 2)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Chân trời sáng tạo) | Toán 8 (ảnh 3)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Chân trời sáng tạo) | Toán 8 (ảnh 4)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Chân trời sáng tạo) | Toán 8 (ảnh 5)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 2.

Giáo án Toán 8 Bài tập cuối chương 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:

– Nhận biết đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, đường cao, mặt đáy, mặt bên của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.

– Tính độ dài các cạnh và số đo các góc trong hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.

– Cách tạo lập hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.

– Cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.

– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV

SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...

2 – HS

SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 và Bài 2.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1 đến câu hỏi 5 (SGK – tr54).

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.

Đáp án:

Bài 1.

Đáp án đúng là: D

Hình chóp tam giác đều có

• ba cạnh bên bằng nhau;

• đáy là tam giác đều nên ba góc bằng nhau và ba cạnh đáy bằng nhau.

Do đó cạnh bên và cạnh đáy của hình chóp tam giác đều có thể không bằng nhau hoặc bằng nhau, nên phương án D là sai.

Bài 2.

Đáp án đúng là: C

Hình chóp tứ giác đều có:

• bốn cạnh bên bằng nhau;

• đáy là hình vuông;

• các mặt bên là các tam giác cân.

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 3.

Đáp án đúng là: C

Chiều cao của hình chóp tam giác đều là độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy.

Bài 4.

Đáp án đúng là: D

Diện tích toàn phần của hình chóp tam giác đều là:

Stp=Sxq+Sđáy=3.42+30=156 (cm2).

Bài 5.

Đáp án đúng là: A

Đổi 100 dm = 10 m.

Thể tích của hình chóp tứ giác đều là:

V=13.Sđáy.h=13.30.10=100 (m3).

......................................

......................................

......................................

Xem thử và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 281 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: