Giáo án Công nghệ 8 Bài 1 (Cánh diều 2023): Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Với Giáo án Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Công nghệ lớp 8 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Công nghệ 8 Bài 1.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây:
CHƯƠNG 1. VẼ KỸ THUẬT
BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong bản vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về bản vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của bản vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời được câu hỏi.
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật quy định các quy tắc thống nhất của mỗi nước phải phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế.
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Trình bày bản vẽ kỹ thuật gồm những tiêu chuẩn gì? Để trả lời được các câu hỏi trên thì chúng ta vào bài hôm nay
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khổ giấy
a.Mục tiêu: Mô tả được về khổ giấy
b. Nội dung: Khổ giấy
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát bảng 1.1. và cho biết: Bảng 1.1. Kí hiệu và kích thước khổ giấy vẽ
1. Khổ giấy dùng vào mục đích gì? 2. So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ. 3. Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật 2. Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau. Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau. 3. Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau. Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau. Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại. VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm => Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm. Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
1.Khổ giấy - Khổ giấy dùng để vẽ kỹ thuật bao gồm các khổ giấy từ A0 đến A4 |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nét vẽ
a.Mục tiêu: Mô tả được tiêu chuẩn về đường nét của bản vẽ kỹ thuật.
b. Nội dung: Nét vẽ
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
|||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau 1.Quan sát bảng 1.2 SGK và kể tên một số loại nét vẽ cơ bản và ứng dụng của nét vẽ đó theo TCVN8-24.2002
2. Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi cặp bàn và trả lời câu hỏi HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. - Gồm các nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch dài - chấm - mảnh. - Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy - Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng. - Nét nứt mảnh: cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trụ đối xứng. 2. Các loại nét vẽ có trong hình - Nét liền đậm - Nét liền mảnh - Nét đứt mảnh - Nét gạch dài - chấm - mảnh Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
II.Nét vẽ - Gồm các nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch dài - chấm - mảnh. - Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy - Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng. - Nét nứt mảnh: cạnh khuất, đường bao khuất. - Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trụ đối xứng.
|
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tỉ lệ
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Anh 8 Global success (mới nhất)
- Giáo án PPT Địa lí 8 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Ngữ văn 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 8 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Tiếng Anh 8 Global success
- Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Địa lí 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 (Bản 1) Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Mĩ thuật 8 (Bản 2) Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo (mới nhất)
- Giáo án PPT Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo