Giải SBT Vật lí 10 trang 6 Cánh diều

Với Giải SBT Vật lí 10 trang 6 trong Chủ đề 1: Mô tả chuyển động môn vật lí sách Vật lí lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 6.

1 742 09/12/2022


Giải SBT Vật lí 10 trang 6 Cánh diều

Bài 1.2 trang 6 SBT Vật lí 10: Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

A. Quãng đường và tốc độ.

B. Độ dịch chuyển và vận tốc.

C. Quãng đường và độ dịch chuyển.

D. Tốc độ và vận tốc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đại lượng vectơ là đại lượng cho biết phương, chiều và độ lớn.

 Độ dịch chuyển và vận tốc là các đại lượng vectơ.

Bài 1.3 trang 6 SBT Vật lí 10: Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?

A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều.

B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều.

C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó.

D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nếu vật chuyển động dọc theo một đường thẳng mà không đổi chiều thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được trong bất kì khoảng thời gian nào cũng như nhau. Kết quả là, độ lớn của vận tốc trung bình và tốc độ trung bình sẽ giống nhau. Tuy nhiên, nếu vật đảo ngược chiều chuyển động thì độ dịch chuyển sẽ nhỏ hơn quãng đường đi được. Trong trường hợp này, độ lớn của vận tốc trung bình sẽ nhỏ hơn tốc độ trung bình.

Bài 1.4 trang 6 SBT Vật lí 10: Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.

Lời giải:

Giống nhau: cả hai đều có cùng đơn vị hoặc trong một số trường hợp có cùng độ lớn.

Khác nhau: vận tốc có hướng (là một đại lượng vectơ); tốc độ không có hướng (là một đại lượng vô hướng).

Bài 1.5 trang 6 SBT Vật lí 10: Với tốc độ trung bình 24 km/h, người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu ki lô mét trong 75 phút?

Lời giải:

Quãng đường s=v.t=24.7560=30km

Bài 1.6 trang 6 SBT Vật lí 10: Một máy bay trong 2,5 giờ bay được 1,6.103 km. Tìm tốc độ trung bình của máy bay.

Lời giải:

Tốc độ trung bình: v=st=1,6.1032,5=640km/h

Bài 1.7 trang 6 SBT Vật lí 10: Khi lái xe trên đường, người lái chỉ mất tập trung một khoảng thời gian rất nhỏ cũng có thể gây ra va chạm không mong muốn. Khi một người hắt hơi mạnh, mắt của người đó có thể nhắm lại trong 0,50 s. Nếu người đó đang lái xe với tốc độ 90 km/h thì xe sẽ đi được bao nhiêu mét trong khoảng thời gian nhắm mắt đó?

Lời giải:

Quãng đường đi được: s=v.t=903,6.0,5=12,5m

Bài 1.8 trang 6 SBT Vật lí 10: Thị trấn A cách thị trấn B là 20,0 km theo đường thẳng. Một người đi xe đạp rời thị trấn A và đi đến thị trấn B với tốc độ 20,0 km/h. Vào đúng thời điểm đó, người đi xe đạp thứ hai rời thị trấn B đi đến thị trấn A với tốc độ 15,0km/h.

a. Hai người đi xe đạp sẽ gặp nhau ở đâu giữa hai thị trấn?

b. Khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến khi họ gặp nhau (tính bằng phút)?

Lời giải:

a. Gọi S là khoảng cách từ thị trấn A đến điểm gặp nhau. Thời gian chuyển động của hai người là như nhau (do xuất phát cùng lúc) nên:

t1=t2S1v1=S2v2S20=20S15

Từ đây ta có S = 11,4 km.

b. Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau:

t=S20km/h=11,4km20km/h=0,57h=34,2 phút

Bài 1.9 trang 6 SBT Vật lí 10: Một người đi bộ 5,0 km trên một con đường thẳng theo hướng bắc rồi quay đầu lại và đi 12 km theo hướng nam. Tìm:

a. Tổng quãng đường đã đi.

b. Độ dịch chuyển.

Lời giải:

Sách bài tập Vật lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động - Cánh diều (ảnh 1)

a. Quãng đường đã đi: s=s1+s2=5+12=17km

b. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu (theo hướng Bắc)

Độ dịch chuyển: d=d1+d2=512=7km đi theo hướng Nam

Bài 1.10 trang 6 SBT Vật lí 10: Nếu vận tốc trung bình của một vật bằng không trong một khoảng thời gian nào đó thì có thể nói gì về độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian đó?

Lời giải:

Vận tốc trung bình: v=ΔdΔt

Vận tốc trung bình của một vật bằng không khi độ dịch chuyển bằng không.

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật lí 10 trang 5

Giải SBT Vật lí 10 trang 7

Giải SBT Vật lí 10 trang 8

Giải SBT Vật lí 10 trang 9

Giải SBT Vật lí 10 trang 10

Giải SBT Vật lí 10 trang 11

Giải SBT Vật lí 10 trang 12

Giải SBT Vật lí 10 trang 13

Giải SBT Vật lí 10 trang 14

Giải SBT Vật lí 10 trang 15

Giải SBT Vật lí 10 trang 16

Giải SBT Vật lí 10 trang 17

1 742 09/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: