Giải SBT Vật lí 10 trang 17 Cánh diều
Với Giải SBT Vật lí 10 trang 17 trong Chủ đề 1: Mô tả chuyển động môn vật lí sách Vật lí lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 17.
Giải SBT Vật lí 10 trang 17 Cánh diều
Bài 1.63* trang 17 SBT Vật lí 10: Một hòn đá được ném từ đỉnh của một vách đá thẳng đứng, cao 45 m so với mặt đất, với vận tốc ban đầu có độ lớn 15 m/s theo phương ngang (hình 1.10). Mất bao lâu để hòn đá đến mặt đất? Nó cách chân vách đá bao xa khi chạm đất?
Lời giải:
Thời gian để hòn đá chạm đất:
Tầm xa:
Bài 1.64 trang 17 SBT Vật lí 10: Một quả bóng được ném theo phương ngang từ đỉnh tháp cao 30 m và chạm đất cách chân tháp 15 m. Tốc độ ban đầu của quả bóng là bao nhiêu?
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Bài 1.65 trang 17 SBT Vật lí 10: Từ mặt đất, một quả bóng được đá đi với vận tốc 15 m/s hợp với phương ngang góc 300 (hình 1.11). Nó chạm đất cách điểm được đá bao xa?
Lời giải:
Thành phần theo phương ngang của vận tốc quả bóng là:
Thành phần theo phương thẳng đứng của vận tốc quả bóng là:
Quả bóng chạm đất khi:
Tầm bay xa của quả bóng:
Bài 1.66* trang 17 SBT Vật lí 10: Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà, như trong hình 1.12. Mặt bên của tòa nhà là thẳng đứng. Tại một điểm Đ trên đường đi của mình, quả bóng cách mặt bên tòa nhà một khoảng x, có vận tốc hợp với phương ngang góc 600. Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Đối với quả bóng tại điểm đang xét, xác định:
- Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc.
- Khoảng cách mà quả bóng đã rơi theo phương thẳng đứng.
- Khoảng cách x theo phương nằm ngang.
b. Đường đi của quả bóng với tốc độ ban đầu theo phương ngang là 8,2 m/s, được biểu diễn lại trong hình 1.13. Dựa trên hình 1.13, hãy vẽ phác thảo đường đi mới của quả bóng có tốc độ ngang ban đầu
- lớn hơn 8,2 m/s và bỏ qua lực cản không khí.
- bằng 8,2 m/s và có tính đến lực cản của không khí.
Lời giải:
a. Độ lớn thành phần nằm ngang của vận tốc:
Độ lớn thành phần thẳng đứng của vận tốc:
Tại điểm Đ thì :
Khoảng cách mà quả bóng rơi theo phương thẳng đứng:
Khoảng cách theo phương nằm ngang
b. Tầm xa của quả bóng sẽ khác nhau trong các trường hợp.
Tốc độ ngang ban đầu
- lớn hơn 8,2 m/s và bỏ qua lực cản không khí – quỹ đạo đường màu xanh
- bằng 8,2 m/s và có tính đến lực cản của không khí – quỹ đạo đường màu đỏ.
Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – CD
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - CD
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - CD
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - CD
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - CD
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – CD
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – CD
- Văn mẫu lớp 10 - CD
- Giải sgk Toán 10 – CD
- Giải Chuyên đề Toán 10 – CD
- Lý thuyết Toán 10 - CD
- Giải sbt Toán 10 – CD
- Giải sgk Hóa học 10 – CD
- Lý thuyết Hóa học 10 - CD
- Giải sbt Hóa học 10 - CD
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – CD
- Giải sgk Sinh học 10 – CD
- Giải sbt Sinh học 10 – CD
- Giải sgk Lịch sử 10 – CD
- Giải sbt Lịch sử 10 – CD
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – CD
- Giải sgk Địa lí 10 – CD
- Lý thuyết Địa Lí 10 - CD
- Giải sbt Địa lí 10 – CD
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – CD
- Lý thuyết Công nghệ 10 - CD
- Giải sgk Công nghệ 10 - CD
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – CD
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - CD
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CD
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – CD
- Giải sgk Tin học 10 – CD
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – CD