Giải bài tập trang 5, 7 Chuyên đề Hóa 10 Bài 1 - Kết nối tri thức

Với giải bài tập trang 5, 7 Chuyên đề Hóa 10 trong Bài 1: Liên kết hóa học sách Chuyên đề Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Hóa 10 trang 5, 7.

1 482 lượt xem


Giải bài tập trang 5, 7 Chuyên đề Hóa 10 - Kết nối tri thức

Câu hỏi mở đầu trang 5 Chuyên đề Hóa 10: Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?

Lời giải:

Để dự đoán dạng hình học của một phân tử ta có thể dựa vào mô hình VSEPR.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. Công thức Lewis

Câu hỏi 1 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Công thức Lewis của CS2

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tổng số electron hóa trị = 1.4 + 2.6 = 16 electron.

Trong phân tử CS2, nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử S cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử S được xếp quanh: S – C – S.

Mỗi nguyên tử S cần 6 electron hóa trị để đạt octet: Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.2 – 2.6 = 0

Số electron hóa trị của nguyên tử C là 4 nên đạt octet mỗi nguyên tử S dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử C.

Công thức Lewis của CS2Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi 2 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3.

Lời giải:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị = 1.5 + 3.1 = 8 electron

Bước 2. Trong phân tử NH3, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.3 = 2

Chuyển 2 electron còn lại vào nguyên tử N để đạt octet, thu được công thức Lewis của phân tử NH3.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi 3 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

a) Cl2; N2.

b) SO2; SO3.

c) H2O; H2S; HOCl.

Lời giải:

a) Công thức Lewis của Cl2 là:

Bước 1. Số electron hóa trị là 2.7 = 14 electron

Bước 2. Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet.

Cl – Cl

Bước 3. Mỗi nguyên tử Cl cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 14 – 6.2 – 2.1 = 0

Cả hai nguyên tử Cl đều đạt octet nên công thức Lewis của Cl2 là: Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Công thức Lewis của N2 là:

Bước 1. Số electron hóa trị là 5.2 = 10 electron

Bước 2. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet.

N – N

Bước 3. Mỗi nguyên tử N cần 6 electron hóa trị để đạt octet: Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 10 – 6.2 – 2.1 = - 4

- Số electron hóa trị của nguyên tử N là 5, nên để đạt octet mỗi nguyên tử N sẽ góp chung 3 electron hóa trị để tạo liên kết với nhau.

Công thức Lewis của phân tử N2

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Công thức Lewis của SO2 là:

Số electron hóa trị là 1.6 + 2.6 = 18 electron.

Trong phân tử SO2, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn nguyên tử O được xếp xung quanh: O – S – O.

Hoàn thiện octet cho nguyên tử O: Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 2.2 – 2.6 = 2

Sử dụng 2 electron này để tạo octet cho S.

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron để tạo liên kết với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa tham gia liên kết.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Công thức Lewis của SO3 là:

- Viết công thức Lewis của SO3

Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O

Tổng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron để đạt octet.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0

Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O tạo thành cặp electron dùng chung.

chung.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Công thức Lewis của H2O là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8

Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H.

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet.

Công thức Lewis của H2O là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Công thức Lewis của H2S là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron

Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H

Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.

Công thức Lewis của H2S là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Công thức Lewis của HOCl là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1.6 + 1.7 = 14 electron.

Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quang: H – O – Cl

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl cần 7 electron hóa trị để đạt octet:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại: 14 – 2.2 – 1.6 = 4

Số electron hóa trị của O là 4, nên chuyển 4 electron còn lại vào nguyên tử O.

Công thức Lewis của HOCl là

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi 4 trang 7 Chuyên đề Hóa 10: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Bước 1: Tổng số electron hóa trị trong phân tử = 1.5 + 2.6 = 17 electron

Bước 2: Trong phân tử NO2, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh: O – N – O

Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là 17 – 6.2 – 2.2 = 1

Mà nguyên tử N chưa đạt octet nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử N và trên nguyên tử N vẫn còn 1 electron chưa tham gia liên kết.

Công thức Lewis của NO2

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải bài tập trang 9 Chuyên đề Hóa 10 Bài 1

Giải bài tập trang 12 Chuyên đề Hóa 10 Bài 1

1 482 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: