Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng

Trả lời Câu hỏi trang 108 Địa Lí 12 sách Chân trời sáng tạo ngắn nhất mà vẫn đủ ý sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 12.

1 107 12/05/2024


Giải Địa lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu hỏi trang 108 Địa Lí 12: Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội.

Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế

Lời giải:

- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi phát triển, phân bố sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ yếu là đất phù sa màu mỡ, thuận lợi thâm canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo mùa là cơ sở để hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng các loại cây ngắn ngày ôn đới và cận nhiệt vào mùa đông.

+ Nguồn nước khá phong phú, bao gồm nước trên mặt (hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình); nước ngầm và nhiều nguồn nước nóng, nước khoáng ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Ninh Bình,… => nguồn tài nguyên quan trọng cho sản xuất và đời sống.

+ Rừng đa dạng với tổng diện tích rừng gần 490 nghìn ha (2021). Có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển du lịch của vùng, nhất là rừng ngập mặn ven biển. Có các vườn quốc gia (Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà,…), khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng), vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển du lịch,…

+ Biển, đảo: có vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm, cá, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh; ven biển nhiều bãi triều, đầm,… => phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản. Địa hình bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng biển. Tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú, tiêu biểu là di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà cùng các danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp,…

+ Khoáng sản: chủ yếu là than đá ở Quảng Ninh, than nâu tiềm năng lớn ở một số tỉnh, đá vôi, sét, cao lanh, khí tự nhiên,…

- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Dân cư, lao động: số dân đông, nguồn lao động dồi dào. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước, chiếm 37% lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng (2021).

+ Cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật: đang được đầu tư và phát triển khá đồng bộ, hiện đại. Có hệ thống cảng biển lớn là Hải Phòng, Quảng Ninh; các sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi,…; các tuyến đường cao tốc,… góp phần quan trọng trong giao thương kinh tế với các vùng khác và quốc tế. Tập trung các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, trung tâm thương mại, hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu,… hàng đầu cả nước. Mạng lưới đô thị dày đặc với 2 đô thị lớn là Hà Nội và Hải Phòng, đóng vai trò động lực phát triển cho vùng.

+ Chính sách: nhiều chính sách được ban hành thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội như chính sách thu hút đầu tư, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật, xây dựng nông thôn mới, đô thị thông minh,…

+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, giàu bản sắc văn hóa, có giá trị lịch sử với nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể như Hoàng Thành Thăng Long, Dân ca Quan họ Bắc Ninh,…=> phát triển du lịch.

- Hạn chế:

+ Biến đổi khí hậu, thiên tai tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất và đời sống.

+ Sức ép dân số lên kinh tế - xã hội – môi trường là một trong những trở ngại lớn.

+ So với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng đang quá tải; thị trường trong và ngoài nước nhiều biến động.

1 107 12/05/2024


Xem thêm các chương trình khác: