TOP 10 Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án

Bộ Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 6 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1572 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 6 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

A. Đề bài 

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 

Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là:

A. A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

B. A = {x ∈ N | 4 < x ≤ 9}

C. A = {5; 6; 7; 8}

D. A = {x ∈ N | 4 ≤ x ≤ 9} 

Câu 2: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 25?

A. 9 số                 B. 10 số                C. 11 số               D. 12 số

Câu 3: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

A.  a ∈ A              B. d ∈ A               C.  b ∈ A             D. c ∉ A

Câu 4: Viết tập hợp A các ước của số 16 là:

A. A = {1; 2; 3; 5}

B. A = {1; 2; 4; 8; 16}

C. A = {1; 2; 3; 4; 16}

D. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 16}

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

A. AB = BC = CD = DA

B. AB và CD song song với nhau

C. AD và CD song song với nhau

D. Hai đường chéo bằng nhau

Câu 6: Bác Hà uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25 cm. Hỏi bác Hà cần bao nhiên mét dây thép?

A. 1 cm                B. 100 cm             C. 1 m                  D. 100 m 

Câu 7: Công thức tính diện tích hình bình hành là:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

A. S = a . b                    B. S = a . h           C. S = b . h                    D. S = a . b . h 

Câu 8: Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

A. 9 thuyền                    B. 10 thuyền        C. 11 thuyền        D. 12 thuyền 

II. Phần tự luận (6 điểm) 

Bài 1 (2 điểm):

1) Thực hiện các phép tính:

a) 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10;

b) 2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33.

2) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.

Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm.

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Bài 3 (2 điểm): Bạn Nguyên có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Nguyên muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Nguyên chia được là bao nhiêu hộp?

Bài 4 (0,5 điểm):Tìm số tự nhiên n để 3n + 4 chia hết cho n – 1.

---

B. Đáp án và hướng dẫn giải 

I. Phần trắc nghiệm

Bảng đáp án (0,5 × 8 = 4 điểm)

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6: C

Câu 7: B

Câu 8: C

Hướng dẫn chi tiết 

Câu 1: 

Các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 hay x lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 là: 5, 6, 7, 8, 9. 

Ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ta được: A = {5; 6; 7; 8; 9}. 

Ta viết tập hợp A bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng: A = {x ∈ N | x < 7}..

Chọn đáp án B.

Câu 2: 

Sử dụng sàng Eratosthenes ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 25 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23. 

Vậy có 9 số nguyên tố nhỏ hơn 25. 

Chọn đáp án A.

Câu 3: 

Quan sát hình vẽ: (đây là sơ đồ Ven)

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Ta thấy 

+ Các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp A, nên các phần tử a, b, c đều thuộc tập hợp A, ta viết a ∈ A, b ∈ A, c ∈ A. 

+ Các phần tử d, e nằm ngoài vòng kín biểu diễn tập hợp A nên các phần tử này không thuộc tập hợp A, ta viết d ∉ A, e ∉ A.

Vậy đáp án A đúng. 

Chọn đáp án A.

Câu 4: 

Để tìm các ước của 16, ta lấy 16 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 16, các phép chia hết là: 16 : 1 = 16, 16 : 2 = 8, 16 : 4 = 4, 16 : 8 = 2, 16 : 16 = 1. 

Vậy các ước của 16 là: 1, 2, 4, 8, 16. 

Ta viết tập hợp A các ước của 16 là A = {1; 2; 4; 8; 16}. 

Chọn đáp án B.

Câu 5: 

Hình vuông ABCD có các tính chất:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

+ Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA 

+ Hai cạnh đối AB và CD, BC và AD song song với nhau

+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD

+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông. 

Vậy hình vuông đã cho không có tính chất AD và CD song song với nhau.

Chọn đáp án C.

Câu 6: 

Số mét dây cần uốn chính là chu vi của hình thoi có độ dài cạnh bằng 25 cm và là: 

P = 4 . 25 = 100 cm = 1 m 

Vậy bác Hà cần 1 m dây thép để uốn. 

Chọn đáp án C.

Câu 7: 

Cho hình bình hành

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Diện tích của hình bình hành là S = a . h. 

Chọn đáp án B.

Câu 8: 

Vì mỗi thuyền chỉ chở được 6 người cả người lái đò nên mỗi thuyền chở được 5 người khách (trừ người lái đò). 

Có tất cả 52 người khách. Ta thực hiện phép chia: 52 : 5 = 10 (dư 2) 

Do đó dùng 10 thuyền để chở được 50 người khách và dư 2 người nên cần thêm một thuyền nữa để chở 2 người đó. 

Vậy cần ít nhất 10 + 1 = 11 thuyền để chở hết số khách. 

Chọn đáp án C.

II. Phần tự luận

Bài 1:

1) 

a) 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10 

= 25 . 8 – 3 . 5 . 5 + 10 – 10

= 25 . 8 – 25 . 3 + (10 – 10)

= 25 . (8 – 3) + 0 = 25 . 5 = 125

b) 2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33

= 2 . 25 – 3 : 1 + 54 : 27 

= 50 – 3 + 2 

= 47 + 2 = 49

2) 

Ta phân tích các số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết theo cột dọc hoặc rẽ nhánh. 

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)                                                                           

Vậy: 

84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 2. 3 . 7

120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 2. 3 . 5

210 = 2 . 3 . 5 . 7

Bài 2:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB . BC = 12 . 4 = 48 (cm2)

Diện tích hình tam giác DEG là: DG . BC : 2 = 9 . 4 : 2 = 18 (cm2) (đường cao xuất phát từ E của tam giác DEG có độ dài bằng BC)

Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30 (cm2)

                                      Đáp số: 30 cm2.

Bài 3:

Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0)

Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40  x.

Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30  x.

Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN(30, 40)

Ta có 30 = 2 . 3 . 5 và 40 = 2. 5 nên ƯCLN(30, 40) = 2 . 5 = 10

Hay x = 10 (thỏa mãn)

Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp.

Bài 4:

Vì 3n + 4 = 3n + 7 – 3 = 3n – 3 + 7 = 3(n – 1) + 7 

Do 3(n – 1) chia hết cho n – 1  (tính chất chia hết của một tích)

Nên để 3n + 4 chia hết cho n – 1 thì 7 phải chia hết cho n – 1 (tính chất chia hết của một tổng)

Hay (n – 1) thuộc Ư(7) = {1; 7}

Với n – 1 = 1 thì n = 2

Với n – 1 = 7 thì n = 8

Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì 3n + 4 chia hết cho n – 1.

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 

Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 7 được viết là:

A. A = {x ∈ N* | x < 7}

B. A = {x ∈ N | x < 7}

C. A = {x ∈ N* | x ≤ 7}

D. A = {x ∈ N | x > 7}

Câu 2: Cho tập hợp B = {1; 8; 12; 21}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp B?

A. 1                      B. 12                    C. 21                    D. 18

Câu 3: Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?

A. 101                  B. 114                  C. 305                  D. 303

Câu 4: Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?

A. 120                  B. 195                  C. 215                  D. 300 

Câu 5: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4 . 5 + 2. (8 – 3) (cm) là:

A. 160 cm2           B. 400 cm2           C. 40 cm2             D. 1 600 cm2 

Câu 6: Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

A. Hai cạnh đối bằng nhau

B. Hai cạnh đối song song với nhau

C. Hai góc đối bằng nhau

D. Bốn cạnh bằng nhau 

Câu 7: Cho 24 ⁝ (x + 6) và 3 ≤ x < 8, với x là số tự nhiên. Vậy x có giá trị bằng:

A. 5                      B. 6                      C. 7                      D. 8 

Câu 8: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8 cm và 10 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 40 cm2              B. 60 cm2             C. 80 cm2              D. 100 cm2 

II. Phần tự luận (6 điểm) 

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438;

b) 25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5;

c) 2 . [(7 – 3: 32) : 22 + 99] – 100;

d) (52022 + 52021) : 52021.

Bài 2 (1 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 40 m và chu vi bằng 140 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Bài 3 (2 điểm):Lớp 6A có 42 học sinh, lớp 6B có 54 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Cô phụ trách đã xếp đều số học sinh của 3 lớp thành một số hàng như nhau. Tính số hàng nhiều nhất có thể xếp được.

Bài 4 (1 điểm):Chứng tỏ rằng: (1028 + 8) ⁝ 9.

---

B. Đáp án và hướng dẫn giải 

I. Phần trắc nghiệm

Bảng đáp án (0,5 × 8 = 4 điểm)

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: D

Câu 6: D

Câu 7: B

Câu 8: A

Hướng dẫn chi tiết

Câu 1: 

Gọi x là số tự nhiên thuộc tập hợp A.

Ta có x là số tự nhiên nên x ∈ N

Mà các số tự nhiên thuộc tập hợp A nhỏ hơn 7 nên x < 7. 

Vậy ta viết tập hợp A như sau: A = .

Chọn đáp án B.

Câu 2: 

Ta có: B = {1; 8; 12; 21} 

Nhận thấy số 18 không phải là phần tử của tập hợp B nên 18 không thuộc tập hợp B. 

Chọn đáp án D. 

Câu 3: 

Lý thuyết: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Một số là hợp số thì không thể là số nguyên tố. 

Trong các số đã cho, ta thấy: 

+) 114 có chữ số tận cùng là 4 nên nó chia hết cho 2, do đó 114 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 114 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 2.

+) 305 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5, do đó 305 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 305 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 5. 

+) 303 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 3 = 6 chia hết cho 3 nên nó chia hết cho 3, do đó 303 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 303 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 3. 

+) Số 101 lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 101 nên nó là số nguyên tố. 

Chọn đáp án A.

Câu 4: 

Các số 120, 195, 215, 300 đều chia hết cho 5 (vì có tận cùng là 0 hoặc 5).

Số 215 có tổng các chữ số là 2 + 1 + 5 = 8 không chia hết cho 3 nên 215 không chia hết cho 3. 

Vậy số 215 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3.

Chọn đáp án C. 

Câu 5: 

Ta có: a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) = 20 + 4 . 5 = 20 + 20 = 40 (cm)

Diện tích hình vuông có cạnh a là:

S = a . a = 40 . 40 = 1 600 (cm2).

Chọn đáp án D.

Câu 6: 

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Hình bình hành ABCD có các tính chất: 

+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau. 

+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC bằng nhau. 

+ Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau, hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau (hai góc đối bằng nhau) 

Do đó hình bình hành không có tính chất: Bốn cạnh bằng nhau.

Chọn đáp án D.

Câu 7: 

Ta có: x là số tự nhiên thỏa mãn 3 ≤ x < 8

Khi đó: x ∈ {3; 4; 5; 6; 7}

Lại có: 24 ⁝ (x + 6) (*)

Ta thử thay lần lượt các giá trị của x vào (*), ta thấy x = 6 thỏa mãn vì x + 6 = 6 + 6 = 12, 24 chia hết cho 12. 

Vậy x có giá trị là 6. 

Chọn đáp án B.

Câu 8: 

Diện tích hình thoi bằng Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)  lần tích độ dài hai đường chéo.

Do đó diện tích hình thoi có độ dài hai đường chép bằng 8 cm và 10 cm là:

S = Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề).8.10 = 40 (cm2)

Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận 

Bài 1:

a) 162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438

= (162 + 438) + (475 + 525) + (173 + 227)

= 600 + 1 000 + 400

= (600 + 400) + 1 000

= 1 000 + 1 000

= 2 000

b) 25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5

= 25 . 6 + 25 . 29 – 9 . 5 . 5  

= 25 . 6 + 25 . 29 – 25 . 9 

= 25 . (6 + 29 – 9) 

= 25 . 26 = 650

c) 2 . [(7 – 3: 32) : 22 + 99] – 100

= 2 . [(7 – 3) : 4 + 99] – 100 

= 2 . [4 : 4 + 99] – 100 

= 2 . (1 + 99) – 100 

= 2 . 100 – 100 = 100

d) (52 022 + 52 021) : 52 021

= 52 022 : 52 021 + 52 021 : 52 021

= 52 022 – 2 021  + 52 021 – 2 021 

= 51 + 50

= 5 + 1 = 6

Bài 2:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 140 : 2 = 70 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 70 – 40 = 30 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 40 . 30 = 1 200 (m2). 

Bài 3:

Gọi số hàng có thể xếp là x (x ∈ N* ; hàng)

Theo đề bài có: 42 ⁝ x; 54 ⁝ x; 48 ⁝ x và x lớn nhất nên x là ƯCLN của 42, 54 và 48.

Ta tìm ƯCLN này bằng cách phân tích các số 42, 54, 48 ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 42 = 2 . 3 . 7 

54 = 2 . 33 

48 = 24 . 3 

Suy ra ƯCLN(42, 54, 48) =  2 . 3 = 6 hay x = 6 (thỏa mãn).

Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 6 hàng để thỏa mãn yêu cầu bài toán. 

Bài 4:

Có 1028 có dạng 10….000 (28 chữ số 0) nên 1028 + 8 có dạng 10….008 (27 chữ số 0) nên số 1028 + 8 sẽ chia hết cho 9 (tổng các chữ số bằng 9).

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

A. Đề bài 

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

A. A = {x ∈ N*| x > 3}

B. B = {x ∈ N| x < 6}

C. C = {x ∈ N | x ≤ 4}

D. D = {x ∈ N* | 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

A. 13                    B. 23                              C. 33                    D. 43 

Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

A. 10 số               B. 9 số                  C. 8 số                 D. 7 số

Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

A. 5 ngôi sao

B. 1 ngôi sao

C. 6 ngôi sao 

D. 2 ngôi sao

Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

A. 154 = 2 . 7 . 11 

B. 154 = 1 . 5 . 4 

C. 154 = 22 . 3 . 5 

D. 154 = 2 . 7 . 13

Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

A.Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

B. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

C. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

D. Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 90 cm2                       B. 96 cm2                       C. 108 cm2           D. 120 cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ 

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau.

B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.

D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

II. Phần tự luận (6 điểm) 

Bài 1 (2 điểm):

1) Thực hiện các phép tính:

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;

b) 160 – (4 . 52 – 3 . 23);

c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220.

2) Tìm BCNN của các số 28, 54.

Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Bài 3 (2 điểm):Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Bài 4 (0,5 điểm):Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.

---

B. Đáp án và hướng dẫn giải 

I. Phần trắc nghiệm

Bảng đáp án (0,5 × 8 = 4 điểm)

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: D

Câu 7: B

Câu 8: A

Hướng dẫn chi tiết 

Câu 1: 

Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được

A = {4; 5; 6; … }    (tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3)

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6)

C = {0; 1; 2; 3; 4}   (tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4)

D = {5; 6; 7; 8}   (tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8)

Vậy ta thấy tập hợp C có 5 phần tử. 

Chọn đáp án C. 

Câu 2: 

Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.

Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không thuộc tập hợp M. 

Chọn đáp án A. 

Câu 3: 

Số 1 080 có chữ số tận cùng là 0 nên nó chia hết cho cả 2 và 5.

Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết cho cả 3 và 9. 

Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 : 24 = 45; 1 080 : 25 = 43 (dư 5).

Vậy số 1 080 chia hết cho các số: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24. 

Do đó nó chia hết cho 9 số trong các số đã cho. 

Chọn đáp án B. 

Câu 4: 

Mỗi hộp có 8 ngôi sao nên ta thực hiện phép chia: 

97 : 8 = 12 (dư 1) 

Vậy còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp. 

Chọn đáp án B. 

Câu 5: 

Ta phân tích 154 ra thừa số nguyên tố: 

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Vậy 154 = 2 . 7 . 11.

Chọn đáp án A. 

Câu 6: 

Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều. 

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Chọn đáp án D. 

Câu 7: 

Diện tích hình thoi bằng Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)  tích độ dài hai đường chéo.

Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là: 

S = Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề).16.12 = 96 (cm2).

Chọn đáp án B. 

Câu 8: 

Lục giác đều ABCDEG có các tính chất: 

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

+ Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

+ Ba đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O.

+ Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

Vậy đáp án A sai (vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác).

Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận

Bài 1:

1) 

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150 

= 30 . (75 + 25) – 150 

= 30 . 100 – 150 

= 3 000 – 150 = 2 850

b) 160 – (4 . 52 – 3 . 23

= 160 – (4 . 25 – 3 . 8) 

= 160 – (100 – 24) 

= 160 – 76 = 84

c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220

= [36 . 4 – 4 . (82 – 77)2] : 4 – 1

= [36 . 4 – 4 . 52] : 4 – 1 

= [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1 

= [4 . (36 – 25)] : 4 – 1

= 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10

2) 

Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 28 = 4 . 7 = 2. 7

54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33

Vậy BCNN(28, 54) = 22 . 33 . 7 = 4 . 27 . 7 = 756. 

Bài 2:

Nửa chu vi hình chữ nhật DCNM là: 180 : 2 = 90 (cm)

Khi đó: MN + CN  = 90 (cm)

Chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Chiều dài MN (hay CD) của hình chữ nhật DCNM là: 90 : 5 . 4 = 72 (cm)

Chiều rộng CN (hay DM) của hình chữ nhật DCNM là: 90 – 72 = 18 (cm)

Diện tích hình chữ nhật DCMN là: 18 . 72 = 1 296 (cm2)

Diện tích hình bình hành ABCD là: 72 . 20 = 1 440 (cm2)

Diện tích hình H là: 1 296 + 1 440 = 2 736 (cm2). 

Bài 3:

Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0).

Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 ⁝ x 

Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 ⁝ x 

Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108. 

Ta có: 48 = 2. 3

108 = 2. 33

Suy ra ƯCLN(48, 108) = 2. 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn).

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.

Bài 4:

A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100

A = (2 + 22) + (23 + 24) + … + (299 + 2100)

A = 6 + 2. (2 + 22) + … + 298 . (2 + 22)

A = 6 + 2. 6 + … + 298 . 6

A = 6 . (1 + 2+ … + 298)

Vậy A chia hết cho 6 (theo tính chất chia hết của một tích). 

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.

A. P ={x ∈ N | x < 7}

B. C. P ={x ∈ N | x > 7}

B. P ={x ∈ N | x 7}

D. P ={x ∈ N | x 7}

Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.

A. 5000

B. 500

C. 50

D. 5

Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.

A. (97; 98)

B. (98; 100)

C. (100; 101)

D. (97; 101)

Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.

A. 1

B. 3

C. 7

D. 8

Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:

A. 2 và 3

B. 2 và 5

C. 3 và 5

D. 2; 3 và 5

Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:

A. 2

B. 3

C. 6

D. 9

Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố

A. 16

B. 27

C. 2

D. 35

Câu 8: ƯCLN (3, 4) là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 12

Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:

A. 11

B. 12

C. 8

D. 10

Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:

A. 18

B. 4

C. 1

D. 12

Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:

A. 24

B. 23

C. 26

D. 25

Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 2 . 3 . 5

B. 3 . 5 . 7

C. 3 . 52

D. 32 . 5

Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:

A. 5

B. 16

C. 25

D. 135

Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:

A. 2 . 33 . 5

B. 2 . 3 . 5

C. 3. 33

D. 33

Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:

A. 600

B. 450

C. 900

D. 300

Câu 16: Trong hình vuông có:

A. Hai cạnh đối bằng nhau

B. Hai đường chéo bằng nhau

C. Bốn cạnh bằng nhau

D. Hai đường chéo vuông góc

Câu 17:

Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:

A. C = 4a

B. C = \frac{1}{2} (a + b)

C. C = \frac{1}{2}ab

D. 2(a + b)

Đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 6

Câu 18:

Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:

A. S = ab

B. S = \frac{1}{2}ah

C. S = \frac{1}{2}bh

D. S = ah

Đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Toán

Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:

A. 4

B. 6

C. 8

D. 2

Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm

Chu vi của hình bình hành ABCD là:

A. 6

B. 10

C. 12

D. 5

Đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 6

II. Tự luận

Câu 21: Thực hiện phép tính

a) 125 + 70 + 375 +230

b) 49. 55 + 45.49

c) 120:\left\{54-\left[50:2-\left(3^2-2.4\right)\right]\right\}

Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.

Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?

Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm):

Câu 1: Cho tập hợp M = { 1; 3; 5 }. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. 0 ∈ M

B. 1 ∉ M

C. 2 ∈ M

D. 3 ∈ M

Câu 2: Số la Mã XXII biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

A. 18

B. 22

C. 202

D. 10102

Câu 3: Chữ số thích hợp ở dấu * để 1345<\overline{13 * 5} <1356

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 4: Bác An cần mua một chiếc điện thoại thông minh để cho con học trực tuyến. Giá bán một chiếc điện thoại cùng loại bác An định mua ở bốn cửa hàng như sau:

Cửa hàng

Bình An

Phú Quý

Hải Thịnh

Gia Thành

Giá (đồng)

6 100 000

6 200 000

6 150 000

5 950 000

Bác An nên mua điện thoại ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?

A. Gia Thành

B. Phú Quý

C. Hải Thịnh

D. Bình An

Câu 5: Tích 5.5.5.5 viết dưới dạng lũy thừa cơ số 5 là

A. 45

B. 54

C. 525

D. 252

Câu 6: Kết quả của phép tính 46 : 42 được viết dưới dạng lũy thừa là

A. 43

B. 44

C. 48

D. 412

Câu 7: Cho a = 36; b = 3. Khi đó:

A. a ← b

B. b → a

C. a là ước của b

D. a là bội của b

Câu 8: Tập hợp S các số nguyên tố có một chữ số là

A. S = {3; 5; 7; 9}

B. S = {2; 3; 5; 7}

C. S = {3; 5 ; 7}

D. S = {1; 2; 3; 5; 7}

Câu 9: Bức tranh nào dưới đây có dạng hình tam giác đều?

Câu 9

Câu 10: Hình thoi có hai đường chéo là 8cm và 6cm thì diện tích của nó bằng

A. 48cm2

B. 24cm2

C. 28cm2

D. 7cm2

Câu 11: Hình thoi không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Bốn cạnh bằng nhau.

B. Bốn góc bằng nhau.

C. Các cạnh đối bằng nhau.

D. Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Câu 12: Trong hình bình hành ABCD, cặp cạnh song song là

A. AB và AD

B. BC và AB

C. AD và BC

D. DC và BC

Câu 12

B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 1 (1,0 điểm): Viết tập hợp A các số tự nhiên x biết rằng 10 < x 15.

Câu 2 (1,0 điểm): Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng 540 + 345 có chia hết cho cả 3 và 5 không? Vì sao?

Câu 3: (1,0 điểm): Tìm x, biết 2021 – = 715 : 713

Câu 4 (1,0 điểm): Tính giá trị biểu thức: 5 . 42 – 18 : (15 – 12)2

Câu 5 (1,0 điểm): Cô giáo có 5 hộp bút, mỗi hộp bút có 12 chiếc. Hỏi cô giáo có thể chia đều số bút nói trên cho 6 tổ được không? Vì sao?

Câu 6 (0,5 điểm): Dùng thước và compa, vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm.

Câu 7 (1,0 điểm): Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ABCD, với chiều dài AB = 50m, chiều rộng AD = 30m.

a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật AD nói trên.

b) Một dự án mở đường, con đường cắt ngang qua mảnh đất tạo thành hình bình hành AEFH như hình vẽ. Tính phần diện tích còn lại của mảnh đất?

Câu 7

Câu 8 (0,5 điểm): Cho 2021 số tự nhiên, trong đó tổng của năm số bất kì đều là số lẻ. Hỏi tổng của 2021 số tự nhiên đó là số chẵn hay số lẻ?

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 được viết là:

A. A = {x ∈ N*| x < 8}

B. A = {x ∈ N| x < 8}

C. A = {x ∈ N| x ≤ 8}

D. A = {x ∈ N*| x ≥ 8}

Câu 2: Cho tập hợp B = {4; 8; 12; 16}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp B?

A. 16

B. 12

C. 5

D. 8

Câu 3: Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?

A. 101

B. 114

C. 305

D. 303

Câu 4: Cho 24 ⋮ (x + 6) và 3 ≤ x < 8. Vậy x có giá trị bằng:

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 5: Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?

A. 120

B. 195

C. 215

D. 300

Câu 6: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4.5 + 22.(8 – 3) (cm) là:

A. 160cm2

B. 400cm2

C. 40cm2

D. 1600cm2

Câu 7: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8cm và 10cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 40cm2

B. 60cm2

C. 80cm2

D. 100cm2

Câu 8: Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

A. Hai cạnh đối bằng nhau

B. Hai cạnh đối song song với nhau

C. Chu vi bằng chu vi hình chữ nhật

D. Bốn cạnh bằng nhau

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438

b) 25.6 + 5.5.29 – 45.5

c) 2.[(7 – 33:32) : 22 + 99] – 100

d) (52022 + 52021) : 52021

Câu 10 (1 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 40m và chu vi bằng 140m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Câu 11 (2 điểm): Lớp 6A có 42 học sinh, lớp 6B có 54 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Cô phụ trách đã xếp đều số học sinh của 3 lớp thành một số hàng như nhau. Tính số hàng nhiều nhất có thể xếp được.

Câu 12 (1 điểm): Chứng tỏ 1028 + 8 ⋮ 9.

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Phép nhân 7.7.7.7.7 được viết rút gọn thành:

 

A. 57

B. 5.7

C. 7.5

D. 75

Câu 2: Số phần tử của tập hợp A = {3; 4; 5; …; 78; 79; 80} là:

A. 78 phần tử

B. 79 phần tử

C. 80 phần tử

D. 81 phần tử

Câu 3: Cho 4 số tự nhiên 1831; 5930; 1940; 1848. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

A. 4 số

B. 3 số

C. 2 số

D. 1 số

Câu 4: Tập hợp ước số của số 18 là:

A. Ư(18) = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 18}

B. Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18}

C. Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

D. Ư(18) = {1; 2; 3; 9; 18; 36}

Câu 5: Kết quả của phép tính 25.23 là:

A. 28

B. 28

C. 82

D. 82

Câu 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có một cạnh là cạnh của lục giác đều?

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 4

A. 5 tam giác

B. 6 tam giác

C. 7 tam giác

D. 8 tam giác

 

Câu 7: Trong các số sau 7, 18, 13, 19, 6, 10; có bao nhiêu số là số nguyên tố?

A. 2 số

B. 3 số

C. 4 số

D. 5 số

Câu 8: Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là hình bình hành?

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 4

A. 6 hình

B. 5 hình

C. 4 hình

D. 3 hình

Câu 9: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 70cm là:

A. 280cm

B. 4900cm

C. 2800dm

D. 28m

Câu 10: Điều kiện để số a trong biểu thức A = 15 + a + 5 + 10 chia hết cho 5 là:

A. a là số tự nhiên chẵn

B. a là số có tận cùng bằng 0 hoặc 5

C. a là số tự nhiên bất kì

D. a là số tự nhiên lẻ

Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn 12 ≤ x < 20?

A. 6 số

B. 7 số

C. 8 số

D. 9 số

Câu 12: Diện tích của hình bình hành bằng 360cm2. Độ dài cạnh đáy của hình bình hành biết chiều cao bằng 15cm là:

A. 30cm

B. 28cm

C. 26cm

D. 24cm

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 55 + 672 + 28 + 345

b) 33.5 + 33.7 – 33.2

c) 2: [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]

Câu 14 (1 điểm): Tìm x, biết:

a) 89 + (138 – x) = 90

b) 3x + 20 = 65

Câu 15 (2 điểm): Tính diện tích của miếng bìa H được tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

 

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 4

Câu 16 (0,5 điểm): Chứng tỏ rằng số A = 2 + 22 + 23 + … + 260 chia hết cho 3 và 7.

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

A. A = {x ∈ N*| x > 3}

B. B = {x ∈ N| x < 6}

C. C = {x ∈ N| x ≤ 4}

D. D = {x ∈ N*| 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

A. 13

B. 23

C. 33

D. 43

Câu 3: Phân tích số 54 ra thừa số nguyên tố được:

A. 54 = 2.33

B. 54 = 3.23

C. 54 = 2.32

D. 54 = 3.22

Câu 4: Số 1080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

A. 10 số

B. 9 số

C. 8 số

D. 7 số

Câu 5: Hoa gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

A. 5 ngôi sao

B. 1 ngôi sao

C. 6 ngôi sao

D. 2 ngôi sao

Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

A.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2

B.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2

C.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2

D.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2

 

Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16cm và 12cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 90cm2

B. 96cm2

C. 108cm2

D. 120cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau.

B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.

D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm):

a) Thực hiện phép tính:

1) 30.75 + 25.30 – 150

2) 160 - (4.52 - 3.23)

3) [36.4 - 4.(82 - 7.11)2] : 4 - 20220

b) Tìm ƯCLN của các số 28, 54 và 96.

Câu 10 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCMN có chu vi bằng 180cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 2

Câu 11 (2 điểm): Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Câu 12 (0,5 điểm): Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 3

A. a ∈ A

B. d ∈ A

C. b ∉ A

D. c ∉ A

Câu 2: Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là:

A. A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

B. A = {x ∈ N| 4 < x ≤ 9}

C. A = {5; 6; 7; 8}

D. A = {x ∈ N| 4 ≤ x ≤ 9}

Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 20?

A. 9 số

B. 10 số

C. 11 số

D. 12 số

Câu 4: Tập hợp ước số của số 60 là:

A. Ư(60) = {1; 2; 3; 5; 12; 20; 30; 60}

B. Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 15; 20; 30; 60}

C. Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 12; 15; 20; 30; 60}

D. Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12 15; 20; 30; 60}

Câu 5: Một đoàn khách du lịch gồm 52 muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

A. 9 thuyền

B. 10 thuyền

C. 11 thuyền

D. 12 thuyền

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

 

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 3

A. AB = BC = CD = DA

B. AB và CD song song với nhau

C. AD và CD song song với nhau

D. Hai đường chéo bằng nhau

Câu 7: Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25cm. Hỏi bác Hưng cần bao nhiên mét dây thép?

A. 1cm

B. 100cm

C. 100m

D. 1m

Câu 8: Công thức tính diện tích hình bình hành là:

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 3

A. S = a.b

B. S = a.h

C. S = b.h

D. S = a.b.h

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm):

a) Thực hiện phép tính:

1) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10

2) 2.52 – 3: 710 + 54: 33

b) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.

Câu 10 (1,5 điểm): Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12cm, BC = 4cm và DG = 9cm.

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 năm học 2021 - 2022 sách Cánh Diều - Đề 3

Câu 11 (2 điểm): Bạn Hoa có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Hoa muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Hoa chia được là bao nhiêu hộp?

Câu 12 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để (3n + 4) chia hết cho n – 1.

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án - Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: ……

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

A = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | x > 3}

B = {x ∈ N ∈N | x < 6}

C = {x ∈ N ∈N | x ≤ 4}

D = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

A. 13

B. 23

C. 33

D. 43

Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

A. 10 số

B. 9 số

C. 8 số

D. 7 số

Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

A. 5 ngôi sao

B. 1 ngôi sao

C. 6 ngôi sao

D. 2 ngôi sao

Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

A. 154 = 2 . 7 . 11

B. 54 = 1 . 5 . 4

C. 154 = 22 . 3 . 5

D. 154 = 2 . 7 . 13

Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

A. Câu 6

 

B. Câu 6

C. Câu 6

D. Câu 6

Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 90 cm2

B. 96 cm2

C. 108 cm2

D.120 cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ

Câu 8

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau.

B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.

D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):

1) Thực hiện các phép tính:

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;

b) 160 – (4 . 52– 3 . 23);

c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220.

2) Tìm BCNN của các số 28, 54.

Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Bài 2

Bài 3 (2 điểm): Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Bài 4 (0,5 điểm): Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.

1 1572 lượt xem
Mua tài liệu