Đề thi Địa Lí lớp 10 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)

5 Đề thi Học kì 2 Địa Lí lớp 10 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 10 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 483 27/04/2022


Đề thi Địa Lí lớp 10 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2021 - 2022

Môn: Địa Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1) 

A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM )

Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là

A. vị trí địa lí                                             

B. tài nguyên thiên nhiên         

C. dân cư và nguồn lao động                       

D. cơ sở hạ tầng

Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là

A. cơ khí              

B. điện tử, tin học          

C. năng lượng                          

D. dệt may

Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp

A. Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian

B. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên

C. Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ

D. Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ

Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp?

A. Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội

B. Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác

C. Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên

D. Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng

Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là

A. Điện tử, tin học         

B. Hóa chất          

C. Khai thác gỗ              

D. Giày da

Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực

A. Bắc Mĩ            

B. Tây Nam Á               

C. Liên Bang Nga          

D. Châu Phi

Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ

A. Dịch vụ kinh doanh                                       

B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công                                                 

D. Không thuộc loại dịch vụ nào       

Câu 8: Dịch vụ là ngành

A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới

B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

C. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển

D. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

Câu 9: Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là

A. máy bay              

B. ô tô                                                           

C. tàu hỏa                                                       

D. tàu biển

Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ

A. Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương             

B. Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương

C. Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương          

D. Đại Tây Dương sang Bắc Băng Dương

Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là

A. thước đo giá trị hàng hóa                                                     

B. thị trường                    

C. loại hàng hóa                                              

D. loại dịch vụ

Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì

A. giá cả có xu hướng tăng                              

B. giá cả ổn định

C. giá cả có xu hướng giảm                                                     

D. giá cả lúc tăng, lúc giảm

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm)

a) Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí.

b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

Câu 2 (2,5 điểm): Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? Trình bày ưu điểm, nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô.

Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA CÁC QUỐC GIA NĂM 2018

Quốc gia

Gía trị xuất khẩu (tỉ USD)

Dân số (triệu người )

Hoa Kì

819,0

293,6

Trung Quốc

858,9

1306,9

Nhật Bản

566,5

127,6

a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên.

b) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

C

D

C

B

A

B

B

A

A

C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người

Chức năng của môi trường:

- Là không gian sống của con người.

- Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người.

- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt.

b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo

- Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất, không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó.

- Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người.

Câu 2:

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải.

- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Ví dụ: Ở hoang mạc, phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà,… Ở vùng băng giá, phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo,…

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Làm cầu bắc qua sông; làm đường hầm băng qua núi,…

- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Ví dụ: Mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn; mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được.

* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô

- Ưu điểm: Tính tiện lợi, tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa hình, dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác.

- Nhược điểm: Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận chuyển cao.

Câu 3:

a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác, có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ-Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý.

b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:

Xuất khẩu bình quân theo đầu người = Giá trị XK/Dân số *1000 (USD/người)

- Hoa Kì = 2789.

- Trung Quốc = 657.

- Nhật Bản = 4439.

  

(Đề số 02)

I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

Câu 1. Thị trường được hiểu là

A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. Nơi có các chợ và siêu thị.

C. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.

D. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

Câu 2. Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có

A. Quặng thép.                     

B. Quặng sắt.

C. Gang xám.                        

D. Gang trắng.

Câu 3. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền

A. Hai bờ Đại Tây Dương

B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

C. Hai bờ Thái Bình Dương

D. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương

Câu 4. Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là

A. Phân bón, thuốc trừ sâu.                                         

B. Sợi hóa học, phim ảnh.

C. Xăng, dược phẩm.                                                 

D. Cao su tổng hợp, chất dẻo.

Câu 5. Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?

A. Nước là phụ gia không thể thiếu

B. Tiện để tiêu thụ sản xuất

C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất

D. Các ngành này sử dụng nhiều nước

Câu 6. Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ

A. XVI.                                 

B. XIX.                                  

C. XXI.                                 

D. XX.

Câu 7. Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên

A. Tài nguyên không bị hao kiệt                                  

B. Tài nguyên khôi phục được

C. Tài nguyên bị hao kiệt                                            

D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt

Câu 8.  Vì sao ngành công nghiệp dệt-may, da-giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?

A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu

B. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ

C. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động

D. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ

Câu 9. Nhận định nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.

B. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.

C. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa.

D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

Câu 10. Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau

A. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp

B. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp

C. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp

D. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp

Câu 11. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua

A. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.

B. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.

C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

D. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.

Câu 12. Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?

A. Cái Chợ                              

B. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên

C. Có thể hiểu bằng cả ba cách

D. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua

Câu 13.  Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:

A. Tàu hóa.                           

B. Ô tô.                                            

C. Máy bay.                            

D. Lạc đà.

Câu 14. Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng

A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt

B. Than đá, dầu khí từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân

C. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho than đá, dầu khí

D. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện

Câu 15. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là

A. Công nghiệp hóa chất.                                           

B. Công nghiệp dệt.

C. Công nghiệp năng lượng.                                       

D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 16. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng

A. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển

B. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển

C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển

D. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển

Câu 17. Kênh Panama nối liền

A. Địa Trung Hải với Hồng Hải

B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương

C. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương

D. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương

Câu 18. Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là

A. Cán cân xuất nhập dương.                                      

B. Xuất siêu.

C. Cán cân xuất nhập âm.                                           

D. Nhập siêu.

Câu 19. Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?

A. Chưa thật đảm bảo an toàn

B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao

C. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.

D. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất

Câu 20. Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

A. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.

B. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.

C. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.

D. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.

Câu 21. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Thông tin liên lạc                                                   

B. Hoạt động đoàn thể

C. Hành chính công                                                    

D. Hoạt động bán buôn, bán lẻ

Câu 22. Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến

A. Giá thành sản phẩm.                                              

B. Đất nước xuất khẩu

C. Chất lượng sản phẩm.                                            

D. Số lượng sản phẩm.

Câu 23. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải                                                  

B. Bảo hiểm

C. Các hoạt động đoàn thể                                          

D. Tài chính

Câu 24. Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là

A. Môi trường nhân văn                                             

B. Môi trường

C. Môi trường tự nhiên                                               

D. Môi trường địa lí

Câu 25. Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là

A. Tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt

B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên

C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi

D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt

Câu 26. Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của

A. Môi trường nhân tạo.                                             

B. Môi trường xã hội.            

C. Môi trường địa lý.                                                  

D. Môi trường sống.

Câu 27. Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là

A. Điều kiện tự nhiên.                                                

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Các nhân tố tự nhiên.                                             

D. Thành phần tự nhiên.

Câu 28. Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên?

A. Băng tan.                                                               

B. Mưa acid.                          

C. Hiệu ứng nhà kính.                                                

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 29. Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do

A. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm

B. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản

C. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất

D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có

Câu 30. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

A. Mở rộng                                                                 

B. Ổn định không thay đổi

C. Thu hẹp                                                                 

D. Ngày càng cạn kiệt

Câu 31. Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do

A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết

B. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra

C. Có thể tái tạo, tái sử dụng được

D. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra

Câu 32. Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?

A. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.

C. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.

D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,25 điểm). Em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?

Câu 2 (0,75 điểm). Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)

1.C

2.B

3.D

4.A

5.D

6.C

7.B

8.B

9.B

10.A

11.C

12.C

13.D

14.B

15.B

16.C

17.B

18.D

19.A

20.A

21.D

22.C

23.C

24.D

25.C

26.B

27.B

28.C

29.A

30.A

31.A

32.A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

- Trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuyển dịch của cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao thì mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ.

- Số dân, cơ cấu độ tuổi, giới tính, sức mua của dân cư... đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu của các ngành dịch vụ.

- Sự phân bố các ngành dịch vụ cần phải gắn với người tiêu dùng, vì vậy gắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư.

- Truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ.

- Đối với việc hình thành các điểm dịch vụ du lịch, sự phân bố các tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

Câu 2:

* Đường sắt:

- Ưu điểm: Vận chuyển được hoàng hóa nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ.

- Hạn chế: Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định đặt sẵn đường ray.

* Đường ô tô

- Ưu điểm:

+ Có sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự lí ngắn và trung bình.

+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng.

+ Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không,…

- Hạn chế:

+ Phải chi dùng nhiều sắt thép và nhiên liệu xăng dầu.

+ Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường (ô nhiễm không khí, tiếng ồn), ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.

1 483 27/04/2022