Đề minh họa năm 2022 môn Tiếng Anh có đáp án
Để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2022, bộ đề thi minh họa năm 2022 môn Tiếng Anh có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được cấu trúc đề thi từ đó có kế hoạch ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022.
Đề minh họa năm 2022 môn Tiếng Anh có đáp án
A. Đề minh họa năm 2022 môn Tiếng Anh có đáp án
Đáp án Đề minh họa 2022 môn Tiếng Anh
1B |
2D |
3D |
4B |
5D |
6C |
7A |
8D |
9A |
10C |
11A |
12C |
13B |
14B |
15C |
16B |
17D |
18B |
19A |
20B |
21B |
22A |
23C |
24A |
25B |
26A |
27D |
28A |
29C |
30A |
31D |
32D |
33D |
34D |
35C |
36B |
37B |
38C |
39D |
40D |
41A |
42A |
43B |
44A |
45A |
46C |
47C |
48B |
49A |
50B |
B. Đáp án chi tiết đề thi minh họa môn Tiếng Anh năm 2022
1. Phân tích, đánh giá đề minh họa tiếng Anh năm 2022
- Câu hỏi về từ vựng: cần vốn từ vựng lớn để trả lời các câu hỏi về sắc thái nghĩa của từ cũng như collocation và phrasal verb (câu 3, 5, 30, 36, 38)
- Câu hỏi về ngữ pháp: hỏi kiến thức cơ bản, không đánh đố
- Bài đọc hiểu: ngắn, các câu hỏi vừa sức với học sinh
⇒ Việc đạt được điểm 8 ở đề minh họa THPT Quốc gia 2022 môn Anh là một điều khả thi với nhiều thí sinh. Tuy nhiên để đạt điểm thi 9, 10, bạn cần:
- Cần trau dồi vốn từ vựng lớn, đặc biệt là phải chú ý các từ gần nghĩa nhưng có sắc thái nghĩa khác nhau, và trau dồi học thêm collocation, idiom và phrasal verb
- Nắm chắc ngữ pháp cơ bản và nâng cao để không mất điểm những câu dễ
- Luyện tập xử lý dạng đọc hiểu theo chiến thuật hợp lý để tiết kiệm thời gian cho những câu khác
2. Chữa đề chi tiết
QUESTION 1 | KEY |
We are _____ to hear that you are leaving.
A. sadly B. sad C. sadden D. sadness |
Các đáp án chứa các hậu tố khác nhau của từ sad
⇒ Dạng câu hỏi về word form |
Chỗ trống đứng sau động từ to be are
⇒ Từ cần điền là danh từ/ V-ing/ tính từ ⇒ Loại đáp án A (trạng từ) và C (động từ) |
|
Dịch: Chúng tôi rất buồn khi biết rằng bạn sẽ rời đi
⇒ Sử dụng tính từ sad để mô tả cảm xúc ⇒ Chọn đáp án B Ngoài ra, sadness là nỗi buồn → “we” không thể là nỗi buồn được |
QUESTION 2 | KEY |
Your room is comfortable, _____?
A. does it B. was it C. wasn’t it D. isn’t it |
Chỗ trống đứng sau dấu phẩy, đứng trước dấu hỏi ⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu: Tag question |
Động từ ở mệnh đề chính là động từ to be is
⇒ Mệnh đề ở dạng khẳng định và chia ở thì hiện tại đơn ⇒ Câu hỏi đuôi cần mang ý nghĩa phủ định và ở thì hiện tại đơn |
|
⇒ Sử dụng isn’t it
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 3 | KEY |
Don’t worry, class. Solving this maths problem is by no means a _____ order.
A. deep B. high C. large D. tall |
Câu hỏi về từ vựng (idiom) |
Ta có idiom be a tall order: một việc rất khó để làm | |
⇒ Chọn đáp án D
Dịch: Đừng lo, cả lớp. Việc giải bài toán này không phải là việc khó. |
QUESTION 4 | KEY |
She wrote her first cookery book _____ 2017.
A. at B. in C. with D. on |
Các đáp án là các giới từ, phía sau chỗ trống là năm
⇒ Câu hỏi về giới từ chỉ thời gian |
⇒ Sử dụng giới từ in với năm | |
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 5 | KEY |
He got a _____ because he drove through the red light.
A. fee B. fare C. wage D. fine |
Câu hỏi về từ vựng |
|
|
Dịch: Anh ấy bị phạt vì anh ấy vượt đèn đỏ. | |
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 6 | KEY |
Nga and Kate are close friends _____ they have many things in common.
A. despite B. because of C. because D. although |
Câu hỏi về mệnh đề/câu – liên từ phụ thuộc |
Phía sau chỗ trống là mệnh đề
⇒ Loại đáp án A và B vì sau chúng phải là cụm danh từ |
|
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy: Nga và Kate là bạn thân (close friends), họ có nhiều điểm chung (things in common)
⇒ Sử dụng từ because để thể hiện lý do họ là bạn thân ⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 7 | KEY |
Linh liked the _____ cat in the pet shop.
A. cute grey English B. cute English grey C. grey English cute D. English grey cute |
Vị trí, thứ tự của các tính từ |
Sử dụng OSASCOMP:
Phân loại các tính từ xuất hiện: cute – Opinion; grey – Color; English – Origin |
|
⇒ cute grey English cat
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 8 | KEY |
The picnic has been _____ until next week due to bad weather.
A. got out B. put out C. got off D. put off |
Câu hỏi về từ vựng (phrasal verbs) |
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy hiện tại thời tiết xấu (bad weather), nên chuyến đi picnic sẽ bị dời/ hoãn sang tuần sau (until next week)
⇒ Sử dụng phrasal verb put off: hoãn lại một hoạt động |
|
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 9 | KEY |
Quyen _____ in the supermarket when she saw her old friend.
A. was shopping B. shops C. is shopping D. has shopped |
Câu hỏi về mệnh đề/câu |
Một sự việc đang diễn ra (Quyen was shopping) thì một sự việc khác xen vào (when she saw her old friend)
|
|
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 10 | KEY |
_____, I will give you a call.
A. When I had arrived in Ha Noi B. When I arrived in Ha Noi C. When I arrive in Ha Noi D. When I was arriving in Ha Noi |
Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, các đáp án bắt đầu bằng từ when
⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy sự việc ở mệnh đề chính sẽ diễn ra ở tương lai (tôi sẽ gọi cho bạn)
⇒ Loại các đáp án A, B, và D vì chúng ám chỉ mốc thời gian trong quá khứ (had arrived, arrived, was arriving) |
|
⇒ Chọn đáp án C
Dịch: Khi tôi tới Hà Nội, tôi sẽ gọi cho bạn. |
QUESTION 11 | KEY |
Jack usually _____ fishing with his friends at weekends.
A. goes B. makes C. puts D. does |
Câu hỏi về từ vựng (collocation) |
fishing (n) hoạt động câu cá
Dịch: Jack thường đi câu cá với bạn vào cuối tuần. ⇒ Ta có collocation go fishing: đi câu cá |
|
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 12 | KEY |
Katherine took a deep breath, managing to _____ herself before entering the interview room.
A. comprise B. consist C. compose D. include |
Câu hỏi về từ vựng |
Chỗ trống đứng sau to, phía sau có tân ngữ herself
⇒ Chỗ trống là động từ Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy Katherine chuẩn bị phỏng vấn (interview), vậy nên cô ấy phải hít sâu (took a deep breath) để ổn định tâm lý, tránh hồi hộp ⇒ Ta có compose herself/yourself/myself: ổn định tâm lý, bình tâm lại |
|
⇒ Chọn đáp án C
Các đáp án còn lại:
|
QUESTION 13 | KEY |
The house _____ yesterday.
A. paints B. was painted C. was painting D. has painted |
Các đáp án chứa thông tin về ý nghĩa chủ động/ bị động (paint, be painted) và thông tin về thời gian (was, has)
⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu |
paint (v) sơn (nhà)
⇒ Dịch: ngôi nhà được sơn hôm qua ⇒ Sử dụng was painted để thể hiện ý nghĩa bị động của từ paint, và ám chỉ sự việc đã diễn ra trong quá khứ |
|
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 14 | KEY |
_____ a number of novels, she turned to composing music.
A. Have written B. Having written C. Have been writing D. Have been written |
Câu hỏi về mệnh đề/câu: Mệnh đề trạng ngữ rút gọn |
Chủ ngữ “she” là chủ thể của hành động “write” và “ turn”
=> Dùng “Having PII” để rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ ở dạng chủ động và nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ |
|
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 15 | KEY |
The better its services are, _____ crowded the restaurant gets.
A. most B. most of C. the more D. more |
Câu có 2 mệnh đề phân cách bởi dấu phẩy, và có the better
⇒ Câu hỏi về mệnh đề/câu: cấu trúc so sánh kép (so sánh đồng tiến) |
Cấu trúc so sánh đồng tiến (càng… càng…):
Ví dụ: the hotter it is, the more miserable I feel.
Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. |
|
⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 16 | KEY |
Peter is asking to borrow Nam’s pen.
– Peter: “Can I borrow your pen, Nam?” – Nam: “__________________” A. Me too. B. Here you are. C. Thanks a lot. D. Congratulations! |
Câu hỏi của dạng bài chức năng giao tiếp |
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy Peter muốn hỏi mượn (borrow) bút của Nam
⇒ Câu trả lời phải cho thấy Nam đồng ý hoặc từ chối cho mượn ⇒ Sử dụng phương pháp loại trừ:
|
|
⇒ Chọn đáp án B: đây nè ⇒ Câu nói được sử dụng kết hợp với việc Nam đưa bút cho Peter |
QUESTION 17 | KEY |
Hai is thanking Tom for his compliment.
– Hai: “Thank you for your kind words, Tom.” – Tom: “_________________” A. Same to you. B. Good idea. C. That’s not good. D. You’re welcome. |
Câu hỏi của dạng bài chức năng giao tiếp |
Dịch: Hai đang cảm ơn Tom (thank) vì lời khen (compliment, kind words)
⇒ Cần câu nói đáp lại lời cảm ơn ⇒ Sử dụng phương pháp loại trừ
|
|
⇒ Chọn đáp án D: không có gì đâu ⇒ Đáp lại lời cảm ơn |
QUESTION 18 | KEY | |
A. colourful
B. romantic C. difficult D. positive |
Câu hỏi về trọng âm từ có 3 âm tiết | |
colourful /ˈkʌl.ə.fəl/ | Hầu hết các từ tận cùng là: AL, FUL, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên | |
romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ | Hầu hết các từ tận cùng là đuôi: IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. | |
difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ | Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/ | |
positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ | ||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 19 | KEY | |
A. amount
B. story C. money D. picture |
Câu hỏi về trọng âm từ có 2 âm tiết | |
amount (n) /əˈmaʊnt/ | Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/
Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. |
|
story (n) /ˈstɔː.ri/ | ||
money (n) /ˈmʌn.i/ | ||
picture (n) /ˈpɪk.tʃər/ | ||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 20 | KEY | |
A. stopped
B. handed C. worked D. missed |
Phát âm đuôi “-ed” | |
stopped /stɑːpt/ | “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh, gồm 9 âm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ | |
handed /hændid/ | “-ed” được phát âm là /id/ với động từ có âm cuối là /t/ hoặc /d/ | |
worked /wɜːkt/ | “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh, gồm 9 âm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ | |
missed /mɪst/ | ||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 21 | KEY | |
A. date
B. bank C. place D. make |
Câu hỏi phát âm nguyên âm | |
date /deɪt/ (n) ngày, cuộc hẹn | Nhóm ate thường được phát âm là /eɪ/
VD: roommate, date, fate, … |
|
bank /bæŋk/ (n) ngân hàng, bờ sông | Nhóm a thường được phát âm là /æ/
VD: bank, back, pan, … |
|
place /pleɪs/ (n) địa điểm | ||
make /meɪk/ (n) làm | ||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 22 | KEY | |
I’m really glad to tell you that you have been selected for the job.
A. happy B. lazy C. safe D. quick |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm từ đồng nghĩa | |
Sử dụng chiến thuật Đoán từ dựa vào ngữ cảnh:
⇒ Dịch: Tôi rất glad khi được thông báo rằng bạn đã được (selected for the job) ⇒ Tính từ bổ nghĩa cho từ tell mang sắc thái tích cực |
||
⇒ Chọn đáp án A: vui mừng |
QUESTION 23 | KEY | |
By taking part-time jobs, students can understand how hard it is to earn a living.
A. improve B. raise C. know D. change |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm từ đồng nghĩa | |
So sánh trực tiếp nghĩa của các từ với nhau: | ||
understand: hiểu | improve: cải thiện | |
raise: nâng lên | ||
know: biết | ||
change: thay đổi | ||
⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 24 | KEY | |||
John and Lien are two of a kind – both perfectionists!
A. differ from each other B. lead healthy lifestyles C. overcome cultural differences D. share common values |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm từ trái nghĩa | |||
Sử dụng chiến thuật Đoán từ dựa vào ngữ cảnh:
⇒ Cả John và Lien đều là những người cầu toàn (both perfectionists) ⇒ Cụm two of a kind cho thấy 2 người giống nhau ⇒ Cần chọn cụm từ thể hiện 2 người khác nhau |
||||
Dịch các đáp án:
|
||||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 25 | KEY | |||
There’s never a dull moment when Binh’s around; his funny stories always give people a great time.
A. tiring B. interesting C. boring D. disappointing |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm từ trái nghĩa | |||
Sử dụng chiến thuật Đoán từ dựa vào ngữ cảnh:
⇒ Những câu chuyện vui của Bình (his funny stories) luôn khiến mọi người có quãng thời gian vui vẻ (great time) ⇒ Khi có Binh thì không bao giờ có những khoảnh khắc (moment) dull ⇒ Từ dull mang nghĩa tiêu cực ⇒ Cần chọn từ mang nghĩa tích cực |
||||
Dịch các đáp án:
|
||||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 26 | KEY | |
Students are forbidden to bring electronic devices into the exam room. There is no exception whatsoever.
A. Under no circumstances are students allowed to bring electronic devices into the exam room. B. By no means were students allowed to bring electronic devices into the exam room. C. At no time are students banned from bringing electronic devices into the exam room. D. On no occasion are students banned from bringing electronic devices into the exam room. |
Câu hỏi kết hợp câu | |
Dịch:
Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
|
||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 27 | KEY | |
Jane really wants to buy a new computer. She doesn’t have enough money.
A. Provided that Jane has enough money, she can’t buy a new computer. B. If only Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer. C. If Jane had had enough money, she couldn’t have bought a new computer. D. Jane wishes she had enough money so that she could buy a new computer. |
Câu hỏi kết hợp câu | |
Dịch:
Jane thực sự muốn mua một chiếc máy tính mới. Cô ấy không có đủ tiền.
|
||
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 28 | KEY | |
My brother helps me with my homework yesterday evening.
A. helps B. with C. homework D. evening |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm lỗi sai | |
Sự việc diễn ra trong quá khứ (yesterday)
⇒ Động từ help cần chia ở thì quá khứ → helped |
||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 29 | KEY | |
Many teenagers are different from adults in his beliefs about love and marriage.
A. teenagers B. different C. his D. marriage |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm lỗi sai | |
Dịch: Nhiều thanh thiếu niên khác người lớn về những niềm tin của họ về tình yêu và hôn nhân.
⇒ Phía sau many cần danh từ số nhiều, và danh từ này cần đối lập với adults ⇒ teenagers không có gì sai ⇒ Loại đáp án A ⇒ Vì teenagers là số nhiều ⇒ phải dùng đại từ sở hữu ngôi thứ 3 số nhiều ⇒ Sửa his thành they |
||
⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 30 | KEY | |
A comparative house in the city centre would be approximately five times as expensive as this one; you just can’t afford it.
A. comparative B. approximately C. expensive D. afford |
Câu hỏi thuộc dạng bài tìm lỗi sai – từ dễ nhầm lẫn | |
Ví dụ: “More difficult” is the comparative of “difficult”
|
||
Vì câu gốc đang so sánh giá nhà ở thành phố với giá một ngôi nhà tương tự ở chỗ khác
⇒ Sử dụng comparable |
||
⇒ Chọn đáp án A
Dịch: Một ngôi nhà tương tự ở trung tâm thành phố sẽ có giá đắt gần gấp năm lần ngôi nhà này, bạn không thể mua nó được. |
QUESTION 31 | KEY | |
It is not necessary for you to do this project.
A. You would do this project. B. You can’t do this project. C. You must do this project. D. You needn’t do this project. |
Câu hỏi viết lại câu – động từ khuyết thiếu | |
Dịch: Bạn không cần phải làm dự án này.
|
||
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 32 | KEY | |
“I can do this exercise,” Mark said.
A. Mark said that I could do that exercise. B. Mark said that he can’t do that exercise. C. Mark said that I can’t do that exercise. D. Mark said that he could do that exercise. |
Câu hỏi viết lại câu – câu tường thuật | |
|
||
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 33 | KEY | |
He last went out with his friends a month ago.
A. He didn’t go out with his friends a month ago. B. He has gone out with his friends for a month. C. He has a month to go out with his friends. D. He hasn’t gone out with his friends for a month. |
Câu hỏi viết lại câu – thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành | |
Dịch: Lần cuối anh ấy đi chơi với bạn là một tháng trước | ||
S + last + V (past simple) + a period of time + ago
= S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + a period of time |
||
⇒ Chọn đáp án D: Anh ấy không đi chơi với bạn khoảng 1 tháng nay rồi. |
QUESTION 34 | KEY | |
A. Every
B. Much C. Each D. Many |
Câu hỏi về ngữ pháp – định lượng từ | |
families là danh từ số nhiều, đếm được
⇒ Loại đáp án A và C vì chúng đi với danh từ số ít ⇒ Loại đáp án B vì much đi với danh từ không đếm được |
||
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 35 | KEY | |
A. Although
B. Otherwise C. However D. For example |
Câu hỏi về ngữ pháp – liên từ | |
Dịch câu phía trước và câu chứa chỗ trống:
Truyền hình cho mọi người điều gì đó để nói ở trường học và nơi làm việc, và nó thường khiến ta nói về những chủ đề quan trọng. _____, truyền hình – như bất kỳ thứ gì trên thế giới ngày nay – đang thay đổi. ⇒ Chọn liên từ chỉ sự tương phản however |
||
⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 36 | KEY | |
A. ability
B. influence C. advantage D. strength |
Câu hỏi về từ vựng | |
A. ability: khả năng
B. influence: ảnh hưởng C. advantage: lợi thế, ưu điểm D. strength: sức mạnh |
||
Ta có cụm influence on sth: có ảnh hưởng, tác động lên cái gì
⇒ công nghệ ảnh hưởng đến truyền hình |
||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 37 | KEY | |
A. where
B. which C. who D. when |
Câu hỏi về ngữ pháp – đại từ quan hệ | |
Computers and smartphones là đồ vật
⇒ Sử dụng which để nhắc đến chúng trong mệnh đề quan hệ |
||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 38 | KEY | |
A. presenters
B. visitors C. viewers D. spectators |
Câu hỏi về từ vựng | |
A. presenters: biên tập viên
B. visitors: khách tham quan C. viewers: khán giả (xem qua vật trung gian như điện thoại, TV) D. spectators: khán giả (đến sân vận động xem trực tiếp) |
||
Dịch: Vì vậy, các đài truyền hình phải thay đổi cách làm các chương trình để cho ____ cái họ muốn | ||
⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 39 | KEY | |
What is the passage mainly about?
A. Benefits of getting up early B. Ways to sleep better C. Causes of losing sleep D. The importance of sleep |
Câu hỏi tìm thông tin tổng quát | |
Sau khi làm các câu hỏi về từ đồng nghĩa, đại từ thay thế và thông tin chi tiết, ta có thể thấy cả bài văn nói về tầm quan trọng của giấc ngủ và ảnh hưởng của việc thiếu ngủ | ||
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 40 | KEY | |
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as something that can be affected by sleep?
A. memory B. feelings C. behaviour D. diet |
Câu hỏi tìm thông tin chi tiết | |
Thông tin ở đoạn 1: It can also affect our feelings, behaviour, and memory. | ||
⇒ Chọn đáp án D |
QUESTION 41 | KEY | |
According to paragraph 2, which of the following can be a consequence of losing sleep?
A. Our health becomes worse. B. People have less time to work. C. People can finish their daily tasks. D. Our bodies can work better. |
Câu hỏi tìm thông tin chi tiết | |
Gạch chân từ khóa:
According to paragraph 2, which of the following can be a consequence of losing sleep? A. Our health becomes worse. B. People have less time to work. C. People can finish their daily tasks. D. Our bodies can work better. |
||
Tìm thông tin trong đoạn 2:
Losing just one or two hours of sleep a night, over a long period of time, can badly affect our health. |
||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 42 | KEY | ||
The word intelligent in paragraph 2 is closest in meaning to.
A. clever B. ugly C. careful D. angry |
Câu hỏi về từ đồng nghĩa | ||
intelligent: thông minh | clever: lanh lợi, thông minh | ||
ugly: xấu xí | |||
careful: cẩn thận | |||
angry: giận dữ | |||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 43 | KEY | |
The word they in paragraph 3 refers to.
A. hours B. people C. problems D. studies |
Câu hỏi về đại từ thay thế | |
Câu chứa đại từ thay thế:
However, in the summer, they sometimes sleep as little as six hours, without having any problems. ⇒ Chỉ có người mới ngủ (sleep) được |
||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 44 | KEY | |
Which of the following is the best title for the passage?
A. More Reading, Less Analysis? B. Is Technology Changing Writing? C. Less Reading, More Problems? D. Is Reading Changing Technology? |
Câu hỏi tìm thông tin tổng quát | |
Sau khi làm các câu hỏi về từ đồng nghĩa, đại từ thay thế và thông tin chi tiết, ta có thể thấy bài viết so sánh việc đọc truyền thống và đọc online, cũng như chỉ ra ưu nhược điểm của việc đọc online: Tuy đọc nhiều hơn (may be reading a great deal more…), nhưng khả năng phân tích lại giảm đi (much less likely to analyse what we read) | ||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 45 | KEY | |
According to paragraph 2, as we read a page online, we___________.
A. may not finish reading the whole page B. always read from the beginning till the end C. never read the first part of the page D. tend to read the last part before anything else |
Câu hỏi tìm thông tin chi tiết | |
Gạch chân từ khóa:
According to paragraph 2, as we read a page online, we___________. A. may not finish reading the whole page B. always read from the beginning till the end C. never read the first part of the page D. tend to read the last part before anything else |
||
Thông tin trong đoạn:
In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it because a link on that page leads us to a passage on a different page, and so on. |
||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 46 | KEY | |
The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to.
A. interviews B. exams C. jobs D. talks |
Câu hỏi về từ đồng nghĩa | |
Đọc câu chứa từ in đậm: In online reading, the brain gets better than ever at doing many tasks at the same time, or multitasking; and thanks to this, we can work quickly and think creatively. | ||
Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy việc làm nhiều task cùng lúc, hay multitasking, giúp ta làm việc nhanh hơn (work quickly) | ||
⇒ Chọn đáp án C: làm nhiều việc cùng lúc |
QUESTION 47 | KEY | |
The word it in paragraph 3 refers to.
A. what we read B. online reading C. multitasking D. the brain |
Câu hỏi về đại từ thay thế | |
Câu chứa đại từ thay thế:
Multitasking is useful in certain working environments, but it also makes it more difficult for us to read at a deep level. |
||
Dịch:
Việc đa nhiệm (làm nhiều việc cùng lúc) có ích ở một số môi trường làm việc nhất định, nhưng nó cũng khiến ta khó có thể đọc sâu. |
||
⇒ Chọn đáp án C |
QUESTION 48 | KEY | |
The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to.
A. status B. understanding C. respect D. attitude |
Câu hỏi về từ đồng nghĩa | |
Đọc câu chứa đại từ thay thế:
We are, therefore, much less likely to analyse what we read in a critical way, or gain any real insight into the contents we are reading. |
||
Dịch:
Chúng ta, vì thế, khó có thể phân tích những gì mình đọc một cách phản biện (critical), hay có những insight thật sự về nội dung ta đang đọc. |
||
A. status: tình trạng
B. understanding: hiểu biết C. respect: tôn trọng D. attitude: thái độ |
||
⇒ Chọn đáp án B |
QUESTION 49 | KEY | |
Which of the following is NOT true according to the passage?
A. We read online materials in the same way as we read printed materials. B. Possibly our brains are changing to meet new demands in the modern world. C. Multitasking enables us to work quickly and think creatively. D. In the traditional way of reading, we would read from the beginning through to the end. |
Câu hỏi tìm thông tin chi tiết | |
Gạch chân từ khóa:
Which of the following is NOT true according to the passage? A. We read online materials in the same way as we read printed materials. B. Possibly our brains are changing to meet new demands in the modern world. C. Multitasking enables us to work quickly and think creatively. D. In the traditional way of reading, we would read from the beginning through to the end. |
||
Tìm thông tin:
In the traditional way of reading, we would start at the beginning of a book and read through to the end. In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it because a link on that page leads us to a passage on a different page, and so on. |
||
⇒ Chọn đáp án A |
QUESTION 50 | KEY | |
Which of the following can be inferred from the passage?
A. The brain does not play an important role in the traditional way of reading. B. The traditional way of reading allows people to read at a deep level. C. We used to read much more in the past than we do now. D. Online reading maintains critical and deeper reading skills. |
Câu hỏi suy luận | |
Theo như đoạn 3, việc đọc online khiến ta khó có thể đọc sâu (more difficult for us to read at a deep level)
⇒ Như vậy, có thể hiểu rằng cách đọc truyền thống cho phép mọi người đọc sâu (read at a deep level) |
||
⇒ Chọn đáp án B |
Xem thêm các chương trình khác:
- TOP 100 Đề thi Lịch sử lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Vật lí lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Giáo dục công dân lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án