Đề cương Học kì 2 Toán lớp 1 năm 2025 chi tiết nhất – Chân trời sáng tạo
Đề cương Học kì 2 Toán lớp 1 chi tiết nhất – Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 1 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề cương ôn tập Học kì 2 Toán lớp 1 chi tiết nhất – Chân trời sáng tạo
Bài ôn luyện số 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là:
A. 74
B. 47
C. 7
D. 4
Câu 2: Trong các số 10, 63, 54, 22 số bé nhất là:
A. 68
B. 54
C. 29
D. 10
Câu 3:Số lớn nhất có hai chữ số là số:
A. 99
B. 98
C. 97
D. 96
Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ hai, ngày 24
B. Thứ bảy, ngày 24
C. Thứ bảy, ngày 15
D. Thứ ba, ngày 26
Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 9 hình
B. 8 hình
C. 7 hình
D. 6 hình
Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 2 giờ
B. 3 giờ
C. 4 giờ
D. 5 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính:
44 + 10 |
55 – 21 |
b) Tính nhẩm:
90 – 60 + 40 = |
20 + 30 – 40 = |
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
44 … 25 |
33 … 33 |
67 – 28 … 40 |
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu:
|
|
|
Bài 3:
a) Hình bên có:
…..hình lập phương |
|
b) Khoanh vào vật bé hơn trong các hình dưới đây:
Bài 4:
Bạn Lan có 11 viên kẹo. Bạn Hùng có 14 viên kẹo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài ôn luyện số 2
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 83 được đọc là:
A. Tám ba
B. Tám mươi ba
C. Tám và ba
D. Tám mươi ba đơn vị
Câu 2: Sắp xếp các số 74, 27, 84, 11 theo thứ tự từ bé đến lớn được:
A. 84, 74, 27, 11
B. 11, 27, 74, 84
C. 11, 27, 84, 74
D. 27, 11, 74, 84
Câu 3: Số liền sau của số 63 là số:
A. 68
B. 66
C. 64
D. 62
Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương?
A. 10 hình
B. 9 hình
C. 8 hình
D. 7 hình
Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 8 giờ
B. 9 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 :
a) Đặt tính rồi tính:
23 + 15 |
78 – 25 |
b) Tính nhẩm:
1 + 1 + 1 + 7 = |
10 – 2 – 5 – 3 = |
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
46 … 47 |
34 … 24 |
20 + 10 … 60 – 30 |
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Số 33 gồm … chục và ….đơn vị.
+ Số ….gồm 7 chục và 2 đơn vị.
+ Số 65 là số liền sau của số ….
+ Số …là số liền trước của số 21.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình bên có: …..hình tròn |
|
Bài 4: Mẹ có 48 quả táo. Mẹ cho Lan 15 quả táo. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả táo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài ôn luyện số 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số bé nhất có hai chữ số là số:
A. 12
B. 11
C. 10
D. 9
Câu 2: Sắp xếp các số 48, 11, 99, 28 theo thứ tự từ lớn đến bé được:
A. 13, 28, 48, 99
B. 99, 48, 28, 13
C. 13, 48, 28, 99
D. 99, 48, 13, 28
Câu 3: Số “chín mươi tư” được viết là:
A. 94
B. 4
C. 9
D. 49
Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ tư, ngày 12
B. Thứ bảy, ngày 12
C. Thứ bảy, ngày 15
D. Thứ tư, ngày 26
Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
A. 1 hình
B. 2 hình
C. 3 hình
D. 4 hình
Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 9 giờ
B. 10 giờ
C. 11 giờ
D. 12 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính:
15 + 40 |
38 – 26 |
b) Tính nhẩm:
10 + 20 + 30 = |
90 – 40 – 30 = |
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
23 … 23 |
56 + 10 …. 65 |
78 … 90 – 10 |
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Số 32 gồm … chục và ….đơn vị.
+ Số ….gồm 6 chục và 5 đơn vị.
+ Số …là số bé nhất có hai chữ số.
+ Số …là số liền trước của số 97.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Hình bên có:
…..hình tam giác |
|
b) Sợi dây dài …cm:
Bài 4:
Đoạn dây thứ nhất dài 25cm. Đoạn dây thứ hai dài 33cm. Hai đoạn dây dài tất cả bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài ôn luyện số 4
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là:
A. 20
B. 40
C. 24
D. 42
Câu 2: Các số 73, 19, 42, 77 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 73, 19, 42, 77
B. 19, 42, 73, 77
C. 73, 77, 42, 19
D. 19, 77, 42, 73
Câu 3: Số liền trước của số 63 là số:
A. 62
B. 61
C. 60
D. 59
Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ bảy, ngày 12
B. Thứ hai, ngày 15
C. Thứ bảy, ngày 16
D. Thứ bảy, ngày 15
Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
A. 5 hình
B. 6 hình
C. 3 hình
D. 4 hình
Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 5 giờ
B. 7 giờ
C. 6 giờ
D. 12 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính:
24 + 13 |
57 – 43 |
b) Tính nhẩm:
10 + 10 – 10 = |
80 – 40 – 20 = |
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
37 …. 53 |
45 …. 22 |
70 – 20 … 50 |
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu:
|
|
Bài 3:
a) Hình bên có: …..hình tròn …..hình tam giác |
|
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bút chì có độ dài bằng ….cm.
Bài 4:
Lớp 1A có 22 bạn học sinh nam và 20 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài ôn luyện số 5
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số “bốn mươi sáu” được viết là:
A. 4
B. 64
C. 40
D. 6
Câu 2: Trong các số 52, 24, 10, 2 số lớn nhất là số:
A. 2
B. 52
C. 24
D. 10
Câu 3: Số liền sau của số 36 là số:
A. 33
B. 32
C. 31
D. 38
Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ tư, ngày 12
B. Thứ hai, ngày 12
C. Thứ bảy, ngày 15
D. Thứ hai, ngày 15
Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tròn?
A. 7 hình
B. 8 hình
C. 9 hình
D. 10 hình
Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 5 giờ
B. 11 giờ
C. 16 giờ
D. 12 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính:
12 + 35 |
59 – 25 |
b) Tính nhẩm:
20 + 20 + 30 = |
80 – 30 + 10 = |
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
27 …. 18 |
40 … 56 |
30 + 12 … 49 |
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu:
|
|
|
Bài 3:
a) Hình bên có:
…..hình tròn …..hình tam giác …..hình vuông |
|
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bút dạ có độ dài bằng ….cm.
Bài 4:
Bạn Hoa có 10 quả táo. Bạn Hà có 15 quả táo. Hai bạn có tất cả bao nhiêu quả táo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………