Bài tập Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án - Chân trời sáng tạo

Bài tập Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án - Chân trời sáng tạo giúp các con ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 môn Toán lớp 1. Mời các con cùng đón xem:

1 5395 lượt xem
Tải về


Bài tập Toán lớp 1 Học kì 2 có đáp án - Chân trời sáng tạo

Bài luyện tập 1

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Số gồm 5 chục và 2 đơn vị được viết là:

A. 20

B. 50

C. 25

D. 52

Câu 2: Các số 73, 19, 42, 67 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 73, 19, 42, 67

B. 19, 42, 67, 73

C. 73, 67, 42, 19

D. 19, 67, 42, 73

Câu 3: Số liền trước của số 63 là số:

A. 62

B. 61

C. 60

D. 59

Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:

A. Thứ bảy, ngày 12

B. Thứ hai, ngày 15

C. Thứ bảy, ngày 16

D. Thứ bảy, ngày 15

Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

A. 5 hình

B. 6 hình

C. 3 hình

D. 4 hình

Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:

A. 5 giờ

B. 7 giờ

C. 6 giờ

D. 12 giờ

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính:

24 + 13

57 – 43

b) Tính nhẩm:

10 + 10 – 10 =

80 – 40 – 20 =

c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:

37 …. 53

45 …. 22

70 – 20 … 50

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

                                

Bài 3:

b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bút chì có độ dài bằng ….cm.

Bài 4: Viết phép tính rồi nói câu trả lời:

Lớp 1A có 22 bạn học sinh nam và 20 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh?

Bài luyện tập 2

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Số “bốn mươi ba” được viết là:

A. 43

B. 40

C. 3

D. 34

Câu 2: Trong các số 52, 34, 17, 2 số lớn nhất là số:

A. 2

B. 52

C. 34

D. 17

Câu 3: Số liền sau của số 29 là số:

A. 33

B. 32

C. 31

D. 30

Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:

A. Thứ tư, ngày 12

B. Thứ hai, ngày 12

C. Thứ bảy, ngày 15

D. Thứ hai, ngày 15

Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tròn?

A. 7 hình

B. 8 hình

C. 9 hình

D. 10 hình

Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:

A. 5 giờ

B. 11 giờ

C. 4 giờ

D. 12 giờ

II. Phần tự luận:

Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính:

62 + 14

39 – 27

b) Tính nhẩm:

20 + 20 + 10 =

70 – 30 + 40 =

c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:

23 …. 16

42 … 58

34 + 15 … 49

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Mẫu:

  

Bài 3:

a) Hình bên có:

…..hình tròn

…..hình tam giác

…..hình vuông

 

 

b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Bút dạ có độ dài bằng ….cm.

Bài 4: Viết phép tính rồi nói câu trả lời:

Bạn Hoa có 10 quả táo. Bạn Hà có 15 quả táo. Hai bạn có tất cả bao nhiêu quả táo?

Bài luyện tập 3

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Số gồm 2 chục và 5 đơn vị được viết là:

A. 25

B. 52

C. 2

D. 5

Câu 2: Trong các số 15, 63, 54, 22 số bé nhất là:

A. 63

B. 54

C. 22

D. 15

Câu 3: Số lớn nhất có hai chữ số là số:

A. 99

B. 98

C. 97

D. 96

Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:

A. Thứ hai, ngày 24

B. Thứ bảy, ngày 24

C. Thứ bảy, ngày 15

D. Thứ ba, ngày 26

Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?

A. 9 hình

B. 8 hình

C. 7 hình

D. 6 hình

Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:

A. 2 giờ

B. 3 giờ

C. 4 giờ

D. 5 giờ

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính:

44 + 11

55 – 24

b) Tính nhẩm:

90 – 80 + 10 =

20 + 30 – 40 =

c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:

44 … 25

33 … 33

67 – 28 … 40

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Mẫu:

Bài 3:

a)  Hình bên có:

…..hình lập phương

b)  Khoanh vào vật bé hơn trong các hình dưới đây:

Bài 4: Viết phép tính rồi nói câu trả lời:

Bạn Lan có 11 viên kẹo. Bạn Hùng có 14 viên kẹo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài luyện tập 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số 83 được đọc là:

A. Tám ba

B. Tám mươi ba

C. Tám và ba

D. Tám mươi ba đơn vị

Câu 2: Sắp xếp các số 74, 27, 84, 11 theo thứ tự từ bé đến lớn được:

A. 84, 74, 27, 11

B. 11, 27, 74, 84

C. 11, 27, 84, 74

D. 27, 11, 74, 84

Câu 3: Số liền sau của số 63 là số:

A. 68

B. 66

C. 64

D. 62

Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:

A. 18

B. 19

C. 20

D. 21

Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương?

A. 10 hình

B. 9 hình

C. 8 hình

D. 7 hình

Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:

A. 8 giờ

A. 8 giờ

C. 10 giờ

D. 12 giờ

II. Phần tự luận:

Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính:

23 + 15

78 – 25

b) Tính nhẩm:

1 + 1 + 1 + 7 =

10 – 2 – 5 – 3 =

c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:

46 … 47

34 … 24

20 + 10 … 60 – 30

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

+ Số 33 gồm … chục và ….đơn vị.

+ Số ….gồm 7 chục và 2 đơn vị.

+ Số 65 là số liền sau của số ….

+ Số …là số liền trước của số 21.

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình bên có:

…..hình tròn

 

Bài 4: Viết phép tính rồi nói câu trả lời:

Mẹ có 48 quả táo. Mẹ cho Lan 15 quả táo. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả táo?

 

 

1 5395 lượt xem
Tải về