Chuyên đề Sinh học 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái quát về công nghệ tế bào
Với giải bài tập Chuyên đề Sinh học 10 Bài 1: Khái quát về công nghệ tế bào sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Sinh học 10 CTST Bài 1.
Giải bài tập Chuyên đề Sinh học 10 Bài 1: Khái quát về công nghệ tế bào
A/ Câu hỏi mở đầu
Trả lời:
Chỉ từ một tế bào (hợp tử) lại có thể phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh có đầy đủ cơ quan vì tế bào hợp tử có tính toàn năng. Nhờ đó, tế bào hợp tử có thể phân chia tạo thành các tế bào phôi, các tế bào phôi biệt hóa tạo ra các tế bào chuyên hóa, thực hiện những chức năng nhất định rồi từ các tế bào chuyên hóa sẽ hình thành nên các mô, cơ quan, hệ cơ quan chuyên hóa, kết quả là hình thành nên một cơ thể hoàn chỉnh.
có thể phân chia thông qua quá trình nguyên phân để tạo thành phôi, các tế bào gốc phôi có tính toàn năng, có khả năng phân chia và biệt hóa thành các mô, cơ quan và cả cơ thể.
Trả lời:
Một số ví dụ để chứng minh công nghệ tế bào đã thay đổi nền nông nghiệp của toàn thế giới:
- Ứng dụng của công nghệ tế bào đã tạo đã được nhiều giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt, có khả năng chịu hạn, chịu rét, kháng sâu bệnh,… đem lại hiệu quả kinh tế lớn cho nền nông nghiệp. Ví dụ: Tạo ra giống lúa DR2 có khả năng chịu hạn tốt và cho năng suất cao từ giống CR203; tạo giống khoai tây KT3, VC 36-8 có năng suất cao và khả năng kháng bệnh tốt; tạo giống lúa gạo vàng có giá trị dinh dưỡng và hàm lượng vitamin cao;…
- Ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô tế bào đã nhân nhanh các giống cây trồng sạch bệnh, mang các đặc tính tốt giúp chủ động nguồn cây giống cho nông nghiệp. Ví dụ: Nhân giống và cung cấp số lượng nhiều giống cây trồng như các loài cây ăn quả, lan Mokara, sâm dây, sâm đương quy,…
Trả lời:
- Ngoài nông nghiệp, công nghệ tế bào còn có vai trò trong các lĩnh vực như công nghiệp thực phẩm, dược liệu, y học,…
- Ví dụ: Sản xuất các chế phẩm enzyme hoặc chất có hoạt tính sinh học trên quy mô công nghiệp, dựa trên quá trình nuôi cấy in vitro nhằm tăng sinh khối tế bào.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Trả lời:
Mỗi tế bào đã chuyên hóa đều chứa một lượng thông tin di truyền tương đương với lượng thông tin di truyền của một cơ thể trưởng thành vì: Ở sinh vật đa bào, tất cả các tế bào trong cơ thể đều được phân chia từ một tế bào duy nhất là hợp tử. Sau khi được hình thành, hợp tử nguyên phân tạo ra các tế bào con, các tế bào này biệt hóa tạo thành các loại tế bào khác nhau trong cơ thể. Do các tế bào được tạo ra từ quá trình nguyên phân nên có bộ nhiễm sắc thể giống như hợp tử ban đầu.
Trả lời:
Một số ví dụ chứng minh các tế bào khi đi vào các con đường biệt hóa khác nhau sẽ có chức năng khác nhau:
- Ở thực vật: Tế bào phôi có thể biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau như tế bào biểu bì rễ hình thành lông hút để hút nước và muối khoáng, tế bào mạch gỗ và mạch rây để vận chuyển các chất, tế bào hạt đậu hình thành nên khí khổng thực hiện quá trình thoát hơi nước và trao đổi khí,…
- Ở động vật: Tế bào phôi động vật biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau như tế bào hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2, tế bào cơ có chức năng tham gia vào sự vận động của cơ thể, tế bào cơ tim tham gia vào sự co bóp của tim,…
Trả lời:
- Quá trình phản biệt hóa của tế bào là quá trình một tế bào đã chuyên hóa có khả năng quay trở lại trạng thái của tế bào phôi trong những điều kiện nhất định để thực hiện quá trình phân chia tế bào.
- Ý nghĩa quá trình phản biệt hóa trong công nghệ tế bào thực vật: Trong công nghệ tế bào thực vật, nhờ điều khiển được quá trình phản biệt hóa của tế bào, người ta có thể sử dụng loại mô bất kì trên cơ thể thực vật để tạo ra mô sẹo (những tế bào đã quay trở về trạng thái phôi) rồi từ đó tái tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.
Trả lời:
Trong công nghệ tế bào thực vật, có thể dùng một loại mô bất kì để tái tạo thành cơ thể hoàn chỉnh vì: Mỗi tế bào thực vật đều có tính toàn năng, có thể phân chia và biệt hóa thành cơ thể hoàn chỉnh.
Trả lời:
Cơ sở của sự biệt hóa ở tế bào động vật: Sự biệt hóa ở tế bào động vật dựa trên việc biểu hiện các gene đặc thù. Sự biểu hiện của các gene khác nhau ở các tế bào khác nhau được "chỉ dẫn" bởi các nguồn thông tin khác nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
- Các phân tử điều hòa biểu hiện gene nằm trong tế bào chất của trứng chưa thụ tinh được phân bố không đồng đều cho các tế bào con dẫn đến sự kích thích hoạt động cho các gene khác nhau đặc trưng cho từng loại tế bào.
- Các phân tử tín hiệu được tạo ra từ tế bào lân cận liên kết với thụ thể của tế bào giúp các tế bào khác nhau đi vào con đường biệt hóa đặc trưng.
Trả lời:
- Ở giai đoạn phôi gồm hai tế bào thì hai tế bào này có biểu hiện gene không giống nhau.
- Giải thích: Hai tế bào này có sự biểu hiện gene không giống nhau vì mỗi tế bào chứa những phân tử điều hòa biểu hiện gene khác nhau.
- Nguyên nhân là do sự phân chia không đồng đều của tế bào chất: Các phân tử điều hòa biểu hiện gene nằm trong tế bào chất của trứng chưa thụ tinh được phân bố không đồng đều cho các tế bào con dẫn đến sự kích thích hoạt động cho các gene khác nhau đặc trưng cho từng loại tế bào.
Trả lời:
Trong sự cảm ứng, các phân tử tín hiệu được tạo ra từ tế bào lân cận liên kết với thụ thể của tế bào. Sau đó, thông tin từ các phân tử tín hiệu này được truyền vào bên trong tế bào gây sự hoạt hóa các gene tương ứng.
Trả lời:
Trong quá trình phát triển phôi, nếu sự truyền tín hiệu không chính xác có thể ảnh hưởng đến quá trình biệt hóa tế bào, làm cho tế bào không thực hiện được chức năng do thiếu bào quan, ảnh hưởng đến sự phát sinh hình thái của các cơ quan hoặc cơ quan nằm không đúng vị trí,… hậu quả là cơ thể phát triển không bình thường, giảm sức sống, thậm chí gây chết.
II. TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG TƯƠNG LAI
Trả lời:
- Trong tương lai, công nghệ tế bào có thể giúp tái sinh những loài sinh vật đã bị tuyệt chủng.
- Giải thích: Dựa trên công nghệ tế bào, các nhà khoa học có thể đem nuôi cấy những mẩu mô hay các tế bào còn lại trong môi trường thích hợp rồi cho phát triển thành cá thể mới. Ngoài ra, có thể dùng phương pháp thụ tinh nhân tạo từ tinh trùng và trứng (đã được cất trữ trong môi trường thích hợp) để tạo nên cá thể mới.
Trả lời:
- Học sinh đề ra ý tưởng ứng dụng công nghệ tế bào và phân tích hiệu quả của ý tưởng đó: Tên ý tưởng, sản phẩm; lĩnh vực, phạm vi ứng dụng; đối tượng nghiên cứu; phương pháp, quy trình thực hiện; hiệu quả mang lại.
- Câu trả lời tham khảo: Nếu em là một nhà khoa học trong tương lai, em sẽ ứng dụng công nghệ tế bào để tạo ra các mô, cơ quan, tạng,… dùng trong chữa bệnh ở người. Sở dĩ em lựa chọn ứng dụng này vì việc ghép các mô, cơ quan, tạng tạo ra từ chính những tế bào của cơ thể người bệnh sẽ giúp người bệnh không phải chờ đợi nguồn tạng phù hợp, hạn chế phản ứng miễn dịch đào thải sau ghép, đem lại hiệu quả điều trị cao hơn. Đồng thời, nếu điều này thực hiện được cũng sẽ ngăn chặn được tình trạng buôn bán nội tạng người đang ngày càng trở nên phức tạp trong đời sống hiện nay.
A. Giá thành rẻ và chất lượng cao.
B. Giá thành rẻ và chất lượng trung bình.
C. Đáp ứng được nhu cầu của con người và thân thiện với môi trường.
D. Chất lượng và số lượng đều cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A, C.
Sản phẩm được tạo thành từ công nghệ tế bào trong giai đoạn hiện nay đang hướng tới tiêu chí giá thành rẻ, chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của con người và thân thiện với môi trường.
Trả lời:
Ứng dụng công nghệ tế bào góp phần đảm bảo an ninh lương thực trên thế giới vì: Nhờ ứng dụng công nghệ tế bào đã tạo ra nhiều loại vật nuôi, cây trồng có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt, sạch bệnh,… cung cấp đầy đủ nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho con người trong tình hình gia tăng dân số như hiện nay.
Trả lời:
Trong tương lai, việc ứng dụng công nghệ tế bào sẽ mở ra cơ hội phát triển trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề như:
- Y học: Tạo ra các chế phẩm sinh học, các chất có hoạt tính sinh học dùng trong chẩn đoán bệnh, chữa bệnh; tạo ra các mô, cơ quan để thay thế cho người bệnh.
- Nông nghiệp: Tạo ra những giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, phẩm chất cao và sức chống chịu tốt; tạo ra các loại thức ăn giàu dinh dưỡng cho vật nuôi;…
- Công nghiệp thực phẩm: Tạo ra các nguồn thực phẩm sạch mới giúp đảm bảo an ninh lương thực,…
- Các ngành liên quan đến quản lí: Quản lí dự án, quản lí cơ sở nghiên cứu về công nghệ tế bào,…
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Sinh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo