Chuyên đề Sinh 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Với giải bài tập Chuyên đề Sinh 10 Bài 9: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Sinh 10 KNTT Bài 9.
Giải bài tập Chuyên đề Sinh 10 Bài 9: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
A/ Câu hỏi mở đầu
Trả lời:
- Vi sinh vật có thể là giải pháp hữu hiệu trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Đặc điểm của vi sinh vật giúp chúng thực hiện được vai trò trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm: Vi sinh vật có khả năng hấp thu, biến đổi các chất gây ô nhiễm môi trường như kim loại nặng, các chất thải hữu cơ,… một cách nhanh chóng, tiết kiệm, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG
Dừng lại và suy ngẫm 1 trang 58 Chuyên đề Sinh học 10: Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng?
Trả lời:
Nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng:
- Nước thải, chất thải chứa các kim loại nặng chưa qua quy trình xử lí nghiêm ngặt đã thải ra môi trường dẫn đến hiện tượng tích tụ các kim loại nặng trong đất, nước ở hàm lượng cao.
- Hoạt động y tế, nông nghiệp hay sinh hoạt hằng ngày cũng thải ra môi trường nhiều loại chất thải như dư lượng các loại hóa chất xét nghiệm và điều trị, thuốc bảo vệ thực vật,…
Dừng lại và suy ngẫm 2 trang 58 Chuyên đề Sinh học 10: Để xử lí ô nhiễm kim loại nặng bằng phương pháp sử dụng vi sinh vật, cần lựa chọn nhóm vi sinh vật có đặc điểm gì?
Trả lời:
Để xử lí ô nhiễm kim loại nặng bằng phương pháp sử dụng vi sinh vật, cần lựa chọn nhóm vi sinh vật có đặc điểm: có khả năng hấp thụ, lưu giữ, thay đổi trạng thái điện tích kim loại nặng bằng cách liên kết các kim loại trong tế bào, kết tủa, tích tụ hoặc đóng gói các ion kim loại trong màng nhầy ở ngoài tế bào,… giúp chuyển hóa ion kim loại nặng thành dạng không độc và giảm hàm lượng của chúng trong môi trường.
Dừng lại và suy ngẫm 3 trang 58 Chuyên đề Sinh học 10: Nêu tên một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm giảm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường.
Trả lời:
Một số vi sinh vật điển hình có khả năng làm giảm ô nhiễm kim loại nặng trong môi trường: Bacillus cereus, Enterobacter cloacae, Thiobacillus ferrooxydans, Sporosarcina soli, Viridibacillus arenosi, Penicillium chrysogenum, Aspergillus niger, Rhizopus stolonifer, Klebsiella oxytoca,…
II. VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ CHẤT THẢI HỮU CƠ
Dừng lại và suy ngẫm 1 trang 59 Chuyên đề Sinh học 10: Em hãy nêu một số nguồn chất thải hữu cơ phổ biến.
Trả lời:
Một số nguồn chất thải hữu cơ phổ biến: Rác thải sinh hoạt; chất thải trong các quá trình chế biến sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi; nước thải hữu cơ từ các quá trình sản xuất;…
Dừng lại và suy ngẫm 2 trang 59 Chuyên đề Sinh học 10: Vi sinh vật phân hủy các chất thải hữu cơ bằng cách nào?
Trả lời:
Vi sinh vật phân giải chất thải hữu cơ bằng cách: Vi sinh vật có khả năng tiết các enzyme ra ngoài môi trường để phân giải các chất thải hữu cơ phức tạp như cellulose, tinh bột, protein, lipid,.... thành những chất hữu cơ đơn giản, sau đó mới hấp thụ các chất này vào cơ thể để cung cấp cho các hoạt động sống.
Dừng lại và suy ngẫm 3 trang 59 Chuyên đề Sinh học 10: Khi phân giải các hợp chất hữu cơ gây ô nhiễm, các vi sinh vật đã tạo thành các sản phẩm chính nào?
Trả lời:
Chất thải hữu cơ chủ yếu là sinh khối thực vật với thành phần cellulose và pectin chiếm tỉ lệ lớn, ngoài ra còn có thể chứa các protein phức tạp, các chất béo,… → Khi phân giải các hợp chất hữu cơ gây ô nhiễm, các vi sinh vật đã tạo thành các sản phẩm chính là các đường đơn, các amino acid, các acid béo,… cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho vi sinh vật sinh trưởng ngoài ra còn một số sản phẩm trung gian có lợi cho con người.
Dừng lại và suy ngẫm 4 trang 59 Chuyên đề Sinh học 10: Em hãy nêu một số ứng dụng của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, cải tạo môi trường và ứng dụng tạo sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.
Trả lời:
Một số ứng dụng của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, cải tạo môi trường và ứng dụng tạo sản phẩm hữu ích trong cuộc sống:
- Xử lí chất thải trồng trọt như rơm rạ, bã mía, thân cây ngô, vỏ trấu,… thành phân bón hữu cơ, cồn công nghiệp hay cơ chất trồng nấm,…
- Xử lí chất thải chăn nuôi, rác thải sinh hoạt hữu cơ, sinh khối thực vật thành khí sinh học dùng làm nhiên liệu trong đun nấu trực tiếp hoặc nén hóa lỏng thành nhiên liệu dự trữ hay dùng để sản xuất điện năng,…
Luyện tập và vận dụng 1 trang 60 Chuyên đề Sinh học 10: Căn cứ vào những tiêu chí nào để xác định được môi trường bị ô nhiễm?
Trả lời:
Tiêu chí để xác định được môi trường bị ô nhiễm: các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tức thời hoặc lâu dài tới sức khỏe con người, các loài sinh vật và các điều kiện sống khác.
Luyện tập và vận dụng 2 trang 60 Chuyên đề Sinh học 10: Căn cứ vào những tiêu chí nào để xác định được môi trường đất bị nhiễm kim loại nặng?
Trả lời:
Tiêu chí xác định môi trường bị ô nhiễm kim loại nặng: Muốn xác định đất có bị ô nhiễm kim loại nặng hay không phải tiến hành theo dõi, phân tích hàm lượng các kim loại nặng có trong đất để xác định hàm lượng cụ thể, sau đó so sánh với bảng tiêu chuẩn. Nếu hàm lượng vượt quá giới hạn cho phép thì đất bị ô nhiễm kim loại nặng, gây ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển của nhiều loài sinh vật, trong đó có con người.
Luyện tập và vận dụng 3 trang 60 Chuyên đề Sinh học 10: Em hãy cho biết một số sản phẩm trong đời sống hằng ngày là kết quả của xử lí chất thải hữu cơ bởi vi sinh vật.
Trả lời:
Một số sản phẩm trong đời sống hằng ngày là kết quả của xử lí chất thải hữu cơ bởi vi sinh vật:
- Phân bón hữu cơ thu được khi xử lí rơm rạ nhờ vi sinh vật.
- Cơ chất trồng các loại nấm từ rơm rạ, mùn cưa, thân ngô,…
- Khí sinh học (biogas) dùng làm khí đốt hay sản xuất điện.
Luyện tập và vận dụng 4 trang 60 Chuyên đề Sinh học 10: Phân tích những ưu điểm của việc xử lí các chất thải trong trồng trọt (rơm rạ, thân ngô,…) bằng ứng dụng công nghệ vi sinh so với việc xử lí bằng cách đốt các chất thải trên.
Trả lời:
Ưu điểm của việc xử lí các chất thải trong trồng trọt bằng ứng dụng công nghệ vi sinh so với việc xử lí bằng cách đốt:
- Không gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, sinh vật do khói, bụi mịn, khí thải,…
- Tạo ra các sản phẩm hữu ích, tăng tính ứng dụng của sản phẩm nông nghiệp như phân hữu cơ, cơ chất trồng các loại nấm, khí sinh học,…
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Vi sinh vật trong phân giải các hợp chất làm ô nhiễm môi trường
Bài 11: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Bài 1: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức