Chuyên đề Địa lí 10 (Cánh diều) Đô thị hóa ở các nước đang phát triển
Với giải bài tập Chuyên đề Địa lí 10 Phần 3: Đô thị hóa ở các nước đang phát triển sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Địa lí 10 CD Phần 3.
Giải bài tập Chuyên đề Địa lí 10 Phần 3: Đô thị hóa ở các nước đang phát triển
1. Đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển
Câu hỏi trang 28 Chuyên đề Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hoá ở các nước đang phát triển.
- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Đặc điểm đô thị hoá ở các nước đang phát triển:
- Đô thị hoá diễn ra muộn và gắn liền với bùng nổ dân số: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình đô thị hoá ở các nước đang phát triển mới bắt đầu phát triển với đặc trưng là sự thu hút dân cư nông thôn vào các thành phố lớn, trước hết là ở các thủ đô, do nhu cầu lao động cũng như hi vọng tìm được việc làm có thu nhập khá hơn của nông dân.
- Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị cao:
+ Ở các nước đang phát triển, khoảng cách về mức sống vật chất, thu nhập và điều kiện giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, phúc lợi xã hội giữa thành thị và nông thôn còn lớn nên dòng người từ nông thôn kéo ra thành thị để định cư và tìm việc làm rất lớn.
+ Quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hoá.
- Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước:
+ Do sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chiếm ưu thể là nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp nên tỉ lệ dân thành thị cao.
+ Do trình độ phát triển kinh tế còn thấp; sản xuất nông, lâm, thuỷ sản vẫn chiếm ưu thế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm nên có tỉ lệ dân thành thị rất thấp.
- Số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh:
+ Năm 1970, các nước đang phát triển chỉ có 276 đô thị các loại và đến năm 2020 đã có 1 464 đô thị (tăng 5,3 lần).
+ Các đô thị lớn và cực lớn xuất hiện ngày càng nhiều.
+ Tất cả các loại đô thị đều tăng, trong đó, đáng chú ý là sự gia tăng nhanh chóng của các đô thị lớn và siêu đô thị.
+ Ngày càng nhiều các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người gia nhập vào danh sách các đô thị lớn của thế giới.
- Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến: Các thành phố góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển, quá trình đô thị hoá làm cho lối sống đô thị được phổ biến ngày càng rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn.
Yêu cầu số 2: Giải thích: Số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh vì sự tăng nhanh của số dân thành thị và tốc độ gia tăng số dân thành thị ngày càng cao.
2. Xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển
Câu hỏi trang 30 Chuyên đề Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hoá các nước đang phát triển.
Trả lời:
Xu hướng đô thị hoá các nước đang phát triển:
- Số dân thành thị và số lượng đô thị lớn, cực lớn tiếp tục tăng: Số dân thành thị tiếp tục tăng ở các nước đang phát triển nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị có xu hướng giảm dần. Nếu như năm 2020, nhóm nước đang phát triển có 65 đô thị lớn và cực lớn thì dự bảo đến năm 2030 sẽ tăng lên là 86 và năm 2015 sẽ là 98.
- Phát triển các đô thị vừa và nhỏ: Để giảm sức ép dân số, giải quyết việc làm và đảm bảo chất lượng môi trường của các đô thị lớn và siêu đô thị, các nước đang phát triển sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng các đô thị vừa và nhỏ, đô thị vệ tinh xung quanh đô thị lớn.
- Cải tạo và nâng cấp các đô thị, phát triển các đô thị sinh thái: Hiện đại hoá và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị như cấp thoát nước, xử lý chất thải, rác thải, cảnh quan đô thị được xây dựng theo hướng thân thiện với môi trường, các đô thị xanh đô thị sinh thái được xây dựng ngày càng nhiều.
3. Tác động của đô thị hóa ở các nước đang phát triển
Câu hỏi trang 31 Chuyên đề Địa lí 10: Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hoá các nước đang phát triển.
Trả lời:
Các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hoá các nước đang phát triển:
Tác động | Tích cực | Tiêu cực |
Dân số |
- Tỉ suất sinh và tử thấp hơn, tuổi kết hôn muộn hơn so với nông thôn. - Thay đổi phân bố dân cư và lao động. - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế, theo trình độ chuyên môn kỹ thuật. |
- Ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi ở nông thôn. - Thiếu hụt lao động ở nông thôn. |
Kinh tế |
- Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. - Tăng cường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. - Kết cấu hạ tầng đô thị ngày càng hiện đại. - Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. |
- Chênh lệch trong phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn. - Kết cấu hạ tầng đô thị quá tải. |
Xã hội |
- Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. - Cải thiện các điều kiện dịch vụ, ý tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục. - Phổ biến lối sống đô thị. |
- Sức ép về việc làm, nhà ở. - Phân hóa giàu nghèo. - An sinh xã hội không đảm bảo,… |
Môi trường | Đô thị hóa gắn liền với mở rộng và phát triển không gian đô thị, tạo môi trường đô thị hiện đại, sạch đẹp, thân thiện. | Sức ép cho môi trường đô thị. |
4. Tác động của đô thị hóa ở Việt Nam
Câu hỏi trang 31 Chuyên đề Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hoá ở Việt Nam.
Trả lời:
* Tác động tích cực của đô thị hóa ở Việt Nam:
- Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp.
- Khu vực đô thị đóng góp ngày càng cao trong tổng GDP quốc gia, trong tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, cũng như hàng triệu việc làm cho người lao động.
- Góp phần chuyển đổi không gian đô thị khiến cho diện tích đô thị mở rộng nhanh chóng.
- Nhờ đô thị hoá, cơ sở hạ tầng đô thị từng bước được hoàn thiện.
- Các khu đô thị xanh, đô thị sinh thái có mật độ cây xanh lớn, thân thiện với môi trường ngày càng nhiều.
* Tác động tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam:
- Làm cho số dân thành thị tăng nhanh, trong khi cơ sở hạ tầng đô thị dù đã có những bước phát triển đột phá vẫn không đáp ứng kịp, gây nên sức ép quả tải ngày càng lớn.
- Tình trạng ách tắc giao thông, úng ngập, ô nhiễm môi trường diễn ra phổ biến, nhất là ở các đô thị lớn.
- Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội như: y tế, giáo dục, văn hoá, công viên cây xanh,... còn thiếu.
- Sức ép về vấn đề việc làm, nhà ở, quản lý trật tự an toàn xã hội cũng ngày càng gia tăng.
Câu 1 trang 32 Chuyên đề Địa lí 10: Hãy so sánh đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Trả lời:
Bảng so sánh đặc điểm đô thị hoá giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển:
Các nước phát triển | Các nước đang phát triển | |
Thời gian | - Đô thị hoá diễn ra từ rất sớm và gắn liền với công nghiệp hoá. | - Đô thị hoá diễn ra muộn và gắn liền với bùng nổ dân số. |
Số dân thành thị | - Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị giảm. | - Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị cao. |
Tỉ lệ dân thành thị | - Tỉ lệ dân thành thị cao và có sự khác biệt giữa các khu vực, các nước. | - Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước. |
Quy mô đô thị | - Quy mô các đô thị cực lớn được đẩy mạnh phát triển.s | - Số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh. |
Vai trò | - Đô thị có tầm ảnh hưởng lớn, lối sống đô thị diễn ra phổ biến. |
Câu 2 trang 32 Chuyên đề Địa lí 10: Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Trả lời:
- Siêu đô thị từ 20 triệu người trở lên: Mê-hi-cô Xi-ti, Xao-pao-lô, Cai-rô, Bắc Kinh, Niu-đê-li, Mum-bai, Tô-ky-ô.
- Siêu đô thị từ 15 đến dưới 20 triệu người: Trùng Khánh, Côn-ca-ta, I-xtan-bun, Niu Y-oóc.
Câu 3 trang 32 Chuyên đề Địa lí 10: Cho bảng số liệu sau:
1970 | 1990 | 2010 | 2020 | |
Thế giới | 3700 | 5327 | 6957 | 7795 |
Trong đó: | ||||
Thành thị | 1354 | 2290 | 3595 | 4379 |
Nông thôn | 2346 | 3037 | 3362 | 3416 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 – 2020.
Trả lời:
- Xử lí số liệu (tỉ lệ: %)
1970 | 1990 | 2010 | 2020 | |
Thế giới | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trong đó: | ||||
Thành thị | 36.6 | 43.0 | 51.7 | 56.2 |
Nông thôn | 63.4 | 57.0 | 48.3 | 43.8 |
- Vẽ biểu đồ
Câu 4 trang 32 Chuyên đề Địa lí 10: Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Trả lời:
- Tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở Hà Nội
+ Dân số sống ở khu vực thành thị là 3.962.310 người, chiếm 49,2% (2019)
+ Dân số sống ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người, chiếm 50,8% (2019)
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Địa lí lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:
IV. Các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
I. Khái niệm đô thị hóa và ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều