Câu hỏi:
19/07/2024 298X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O. Tỉ khối của X so với He bằng 33. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH X1 + X2 + X3 (2) X1 + H2SO4 ® Y + Na2SO4
Biết X2 và X3 là hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào dưới đây sai
A. Trong X chứa 4 nguyên tử O.
B. Trong X1 chứa một nhóm OH.
C. Ở điều kiện thường, X3 không hòa tan được Cu(OH)2.
D. Đốt cháy hoàn toàn X1 chỉ thu được CO2 và Na2CO3.
Trả lời:
Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tetrapeptit X mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin. Trong X, phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi chiếm 30,769%. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Câu 3:
Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 42,8 gam NaOH phản ứng. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 4:
Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không không đáng kể. Số nguyên tử hiđro của este X là
Câu 6:
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở có khối lượng phân tử tăng dần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 10. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 47,68 gam hỗn hợp Y gồm ba muối khan của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Crom là kim loại màu trắng bạc, có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại.
(2) Crom bị thụ động với các axit như HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
(3) Trong công nghiệp, crom dùng để sản xuất thép.
(4) Trong tự nhiên, crom không tồn tại dưới dạng đơn chất.
(5) Crom tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, gồm hai este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng 22,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối natri axetat duy nhất có khối lượng là 22,96 gam và hỗn hợp Y gồm ba ancol; trong đó có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối của Y so với He là 13,1. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp X là
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml) |
300 |
600 |
Khối lượng kết tủa (gam) |
a |
a + 2,6 |
Giá trị của a và m lần lượt là
Câu 10:
Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
Câu 11:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm etylamin và đimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Biết thể tích khí Cl2 đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
Câu 13:
Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ, hiện tượng quan sát được là
Câu 14:
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl và dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
Câu 15:
Nhúng thanh Ni nguyên chất lần lượt vào dung dịch: AgNO3 (1); HCl và Fe2(SO4)3 (2); HCl và CuSO4 (3); CrCl3 và HC1 (4). Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là