Câu hỏi:
18/07/2024 117
Which of the following does the passage infer?
Which of the following does the passage infer?
A. We now fully understand how risk factors trigger heart attacks.
B. We recently began to study how risk factors trigger heart attacks
C. We have not identified many risk factors associated with heart attacks.
D. We do not fully understand how risk factors trigger heart attacks.
Trả lời:
Câu nào suy ra từ đoạn văn?
A. Bây giờ chúng ta hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.
B. Gần đây chúng ta đã bắt đầu nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.
C. Chúng ta chưa xác định được nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến các cơn đau tim.
D. Chúng ta không hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra cơn đau tim như thế nào.
Thông tin: Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim. Chế độ ăn có hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.
Ví dụ như chứng suy tim, dường như theo thời vụ và thời gian. Tỷ lệ cơn đau tim xảy ra cao hơn trong thời tiết lạnh, và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào trong tuần. Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy. Các nhà tim mạch lần đầu tiên quan sát thấy hiện tượng này vào giữa năm 1980, và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể. Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự tập trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim, có thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn vào khoảng giữa 8 giờ sáng và 10 giờ trưa.
Trong các nghiên cứu khác, cả ngày sinh nhật và đời sống độc thân đều liên quan đến các yếu tố nguy cơ. Thống kê cho thấy tỷ lệ đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và nam giới trong vài ngày ngay trước và sau sinh nhật của họ. Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn những người đã lập gia đình. Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.
Câu nào suy ra từ đoạn văn?
A. Bây giờ chúng ta hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.
B. Gần đây chúng ta đã bắt đầu nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.
C. Chúng ta chưa xác định được nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến các cơn đau tim.
D. Chúng ta không hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra cơn đau tim như thế nào.
Thông tin: Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim. Chế độ ăn có hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.
Ví dụ như chứng suy tim, dường như theo thời vụ và thời gian. Tỷ lệ cơn đau tim xảy ra cao hơn trong thời tiết lạnh, và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào trong tuần. Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy. Các nhà tim mạch lần đầu tiên quan sát thấy hiện tượng này vào giữa năm 1980, và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể. Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự tập trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim, có thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn vào khoảng giữa 8 giờ sáng và 10 giờ trưa.
Trong các nghiên cứu khác, cả ngày sinh nhật và đời sống độc thân đều liên quan đến các yếu tố nguy cơ. Thống kê cho thấy tỷ lệ đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và nam giới trong vài ngày ngay trước và sau sinh nhật của họ. Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn những người đã lập gia đình. Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
According to paragraph 3, teachers can recognize plagiarism because ______.
According to paragraph 3, teachers can recognize plagiarism because ______.
Câu 3:
The word “ detect” in paragraph 3 is closest in meaning to ____.
Câu 4:
Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the correct answer to each of the questions.
The incredible growth of the Internet over recent years has caused problems for parents and teachers. Parents worry about which sites their children spend time on, who they chat to online and the possible effects that computer games might have on them. For teachers, meanwhile, the main worry is the way the Internet makes cheating easier!
Schools and universities say there has been a huge increase in plagiarism – taking other people‟s words and ideas and pretending that they are your own. In the past, anyone who wanted to copy had to go to a library, find the right books, read through them, find the sections they needed and then physically write down the words they wanted to use. Nowadays, though, students can simply copy extracts from websites- while really desperate students sometimes copy whole essays! As if this wasn‟t bad enough, sites offering to actually do homework – at a price – have also started appearing.
Despite all this, we shouldn‟t assume that the Internet only brings problems. Indeed, you could say that for every problem the Internet creates, it also brings a solution. Parents can now use sophisticated controls to stop kids accessing sites that might do them harm, while new software helps teachers to detect copied work immediately. Many, of course, are already able to recognize when someone is cheating! „Some students suddenly start using words they can‟t possibly understand like „dialectical antagonism‟,‟ explains one teacher, „or parts of their essays feel different.”
One of the hardest things for teachers today is deciding how to mix modern technology with traditional study skills – and how best to use the Web in class. As more and more schools install computers in every classroom, the role of the teacher is changing. Making sure students don‟t just copy things and do learn how to quote copied work properly is part of their job, but so is designing suitable projects to fully exploit the Web in helping students students learn about subjects and develop their life and social skills.
( adapted from Pre- Intermidiate Outcomes by Hugh Dellar $ Andrew Walkley)
Question 16: What is the passage mainly about?
Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the correct answer to each of the questions.
The incredible growth of the Internet over recent years has caused problems for parents and teachers. Parents worry about which sites their children spend time on, who they chat to online and the possible effects that computer games might have on them. For teachers, meanwhile, the main worry is the way the Internet makes cheating easier!
Schools and universities say there has been a huge increase in plagiarism – taking other people‟s words and ideas and pretending that they are your own. In the past, anyone who wanted to copy had to go to a library, find the right books, read through them, find the sections they needed and then physically write down the words they wanted to use. Nowadays, though, students can simply copy extracts from websites- while really desperate students sometimes copy whole essays! As if this wasn‟t bad enough, sites offering to actually do homework – at a price – have also started appearing.
Despite all this, we shouldn‟t assume that the Internet only brings problems. Indeed, you could say that for every problem the Internet creates, it also brings a solution. Parents can now use sophisticated controls to stop kids accessing sites that might do them harm, while new software helps teachers to detect copied work immediately. Many, of course, are already able to recognize when someone is cheating! „Some students suddenly start using words they can‟t possibly understand like „dialectical antagonism‟,‟ explains one teacher, „or parts of their essays feel different.”
One of the hardest things for teachers today is deciding how to mix modern technology with traditional study skills – and how best to use the Web in class. As more and more schools install computers in every classroom, the role of the teacher is changing. Making sure students don‟t just copy things and do learn how to quote copied work properly is part of their job, but so is designing suitable projects to fully exploit the Web in helping students students learn about subjects and develop their life and social skills.
( adapted from Pre- Intermidiate Outcomes by Hugh Dellar $ Andrew Walkley)
Question 16: What is the passage mainly about?
Câu 5:
According to the passage, which of the following statements is NOT true?
According to the passage, which of the following statements is NOT true?
Câu 9:
The word ‘feat’ in the first paragraph is closet in meaning to ____.
The word ‘feat’ in the first paragraph is closet in meaning to ____.
Câu 12:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
Question 8: What is the main idea of this passage?
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
Question 8: What is the main idea of this passage?
Câu 13:
The word “sunken” is closest in meaning to which of the following words?
The word “sunken” is closest in meaning to which of the following words?
Câu 14:
The phrase “susceptible to” in the second paragraph could best be replaced by
The phrase “susceptible to” in the second paragraph could best be replaced by
Câu 15:
The word “trigger” as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?
The word “trigger” as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?