Câu hỏi:
13/12/2024 1,356Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có
A. nhiều dân tộc.
B. nhiều lễ hội truyền thống.
C. dân số đông.
D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Thành phần dân tộc nước ta đa dạng với 54 dân tộc, trong đó có hơn 50 dân tộc ít người, mỗi dân tộc lại mang những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
→ A đúng
- B, C, D sai vì nhiều lễ hội truyền thống, dân số đông, và lịch sử phát triển lâu dài chỉ là những yếu tố góp phần vào văn hóa. Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc thể hiện qua sự đa dạng trong nghệ thuật, phong tục tập quán, và giá trị tinh thần.
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do sự đóng góp của 54 dân tộc anh em với những nét văn hóa riêng biệt và đa dạng.
-
Sự đa dạng về dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc mang theo những phong tục, tập quán, ngôn ngữ, trang phục, và nghi lễ riêng. Điều này tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú, thể hiện qua các lễ hội, âm nhạc, ẩm thực và kiến trúc truyền thống.
-
Bản sắc vùng miền: Các dân tộc trải dài trên khắp đất nước từ miền núi phía Bắc, đồng bằng châu thổ, đến Tây Nguyên và Nam Bộ, với sự giao thoa và thích nghi với môi trường tự nhiên, tạo nên nét đặc trưng cho từng vùng miền.
-
Sự hòa hợp trong đa dạng: Mặc dù có sự khác biệt giữa các dân tộc, nhưng các giá trị cốt lõi như lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, và truyền thống gia đình đã kết nối các dân tộc, làm cho bản sắc văn hóa Việt Nam thêm đậm đà.
-
Đóng góp vào di sản chung: Văn hóa của các dân tộc Việt Nam không chỉ là di sản của từng dân tộc mà còn là tài sản chung của quốc gia, góp phần làm phong phú di sản văn hóa thế giới.
Tóm lại, sự phong phú và giàu bản sắc của văn hóa Việt Nam bắt nguồn từ sự đa dạng dân tộc và sự kết nối hài hòa giữa các giá trị văn hóa riêng lẻ, tạo nên một nền văn hóa độc đáo và đặc sắc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
Câu 4:
Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
Câu 6:
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm
Câu 9:
Sản phẩm thủ công nổi bật nào sau đây là của người Thái, Dao, Mông?
Câu 10:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là
Câu 11:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
Câu 12:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
Câu 13:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-