Câu hỏi:
17/07/2024 110
Trong trồng trọt hiện nay, đặc biệt là trồng cây cảnh, người ta thường sử dụng phân vi sinh. Vậy phân vi sinh là gì? Cơ chế tác dụng của nó đối với đất trồng như thế nào? Nêu ưu, nhược điểm của phân bón vi sinh so với phân bón tổng hợp.
Trong trồng trọt hiện nay, đặc biệt là trồng cây cảnh, người ta thường sử dụng phân vi sinh. Vậy phân vi sinh là gì? Cơ chế tác dụng của nó đối với đất trồng như thế nào? Nêu ưu, nhược điểm của phân bón vi sinh so với phân bón tổng hợp.
Trả lời:
- Phân vi sinh là là sản phẩm được sản xuất từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật có lợi trong môi trường đất, các vi sinh vật được pha trộn với phân bón và nguyên liệu hữu cơ.
- Cơ chế tác dụng của phân vi sinh đối với đất trồng:
+ Các chủng vi sinh vật cố định đạm trong phân vi sinh chuyển hóa nito không khí thành nito để nuôi cây và giảm lượng đạm trong phân hóa học. Vi sinh vật phân giải hợp chất hữu cơ như cellulose thành chất dinh dưỡng, cải thiện kết cấu và tăng độ phì nhiêu cho đất. Vi sinh vật phân giải silicat có khả năng hòa tan các khoáng vật chứa silicat trong đất, đá để giải phóng các ion silic giúp cây trồng dễ hấp thu,…
- Ưu điểm của phân vi sinh so với phân bón tổng hợp: An toàn và thân thiện với môi trường, cải tạo và làm tơi xốp đất, cung cấp dinh dưỡng cho đất, giúp cây hấp thụ các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn, tạo đề kháng bảo vệ cây trồng khỏi các loại bệnh và sâu hại.
- Nhược điểm của phân vi sinh so với phân bón tổng hợp: Hạn sử dụng ngắn (thường từ 1 - 6 tháng) hoặc mỗi loại chỉ thích hợp cho 1 nhóm cây trồng, cần bảo quản tốt để vi sinh vật trong phân đạt chất lượng tốt nhất, hiệu quả chậm hơn nên phải dùng số lượng lớn.
- Phân vi sinh là là sản phẩm được sản xuất từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật có lợi trong môi trường đất, các vi sinh vật được pha trộn với phân bón và nguyên liệu hữu cơ.
- Cơ chế tác dụng của phân vi sinh đối với đất trồng:
+ Các chủng vi sinh vật cố định đạm trong phân vi sinh chuyển hóa nito không khí thành nito để nuôi cây và giảm lượng đạm trong phân hóa học. Vi sinh vật phân giải hợp chất hữu cơ như cellulose thành chất dinh dưỡng, cải thiện kết cấu và tăng độ phì nhiêu cho đất. Vi sinh vật phân giải silicat có khả năng hòa tan các khoáng vật chứa silicat trong đất, đá để giải phóng các ion silic giúp cây trồng dễ hấp thu,…
- Ưu điểm của phân vi sinh so với phân bón tổng hợp: An toàn và thân thiện với môi trường, cải tạo và làm tơi xốp đất, cung cấp dinh dưỡng cho đất, giúp cây hấp thụ các chất dinh dưỡng hiệu quả hơn, tạo đề kháng bảo vệ cây trồng khỏi các loại bệnh và sâu hại.
- Nhược điểm của phân vi sinh so với phân bón tổng hợp: Hạn sử dụng ngắn (thường từ 1 - 6 tháng) hoặc mỗi loại chỉ thích hợp cho 1 nhóm cây trồng, cần bảo quản tốt để vi sinh vật trong phân đạt chất lượng tốt nhất, hiệu quả chậm hơn nên phải dùng số lượng lớn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng
A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.
B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.
C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.
D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.
Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng
A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.
B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.
C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.
D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.
Câu 2:
Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong sản xuất bánh mì, rượu, bia, sữa chua, nước mắm, …
B. Vi khuẩn mang lại những lợi ích lớn về kinh tế.
C. Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lí nước thải trong công nghiệp.
D. Trong tự nhiên, vi sinh vật dị dưỡng tạo ra oxygen và chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong sản xuất bánh mì, rượu, bia, sữa chua, nước mắm, …
B. Vi khuẩn mang lại những lợi ích lớn về kinh tế.
C. Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lí nước thải trong công nghiệp.
D. Trong tự nhiên, vi sinh vật dị dưỡng tạo ra oxygen và chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
A. Sinh trưởng nhanh.
B. Phân bố rộng.
C. Sinh sản nhanh.
D. Sinh khối nhỏ.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
A. Sinh trưởng nhanh.
B. Phân bố rộng.
C. Sinh sản nhanh.
D. Sinh khối nhỏ.
Câu 4:
Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp và kết quả vào cột C.
Cột A – Hình thức dinh dưỡng
Cột B – Nguồn năng lượng và nguồn carbon
Cột C – Câu trả lời
1. Quang tự dưỡng
a) Chất vô cơ và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự
1-
2. Quang dị dưỡng
b) Ánh sáng và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự
2-
3. Hóa tự dưỡng
c) Ánh sáng và chất hữu cơ
3-
4. Hóa dị dưỡng
d) Chất hữu cơ
4-
Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp và kết quả vào cột C.
Cột A – Hình thức dinh dưỡng |
Cột B – Nguồn năng lượng và nguồn carbon |
Cột C – Câu trả lời |
1. Quang tự dưỡng |
a) Chất vô cơ và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự |
1- |
2. Quang dị dưỡng |
b) Ánh sáng và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự |
2- |
3. Hóa tự dưỡng |
c) Ánh sáng và chất hữu cơ |
3- |
4. Hóa dị dưỡng |
d) Chất hữu cơ |
4- |
Câu 6:
Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?
(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt.
(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea.
(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.
(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực.
A. (1), (3).
B. (1), (5).
C. (1), (2).
D. (4), (5).
Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?
(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt.
(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea.
(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.
(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực.
A. (1), (3).
B. (1), (5).
C. (1), (2).
D. (4), (5).
Câu 7:
Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8:
Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương trong hình dưới đây, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng.
A. Vi khuẩn Gram dương có thành tế bào gồm nhiều lớp peptidoglycan, còn thành tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có một lớp mỏng peptidoglycan.
B. Các kênh protein có cả ở thành tế bào vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
C. Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm dày, còn thành tế bào của vi khuẩn Gram dương mỏng.
D. Vi khuẩn Gram âm có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ peptidoglycan, trong khi vi khuẩn Gram dương có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ phospholipid.
Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương trong hình dưới đây, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng.
A. Vi khuẩn Gram dương có thành tế bào gồm nhiều lớp peptidoglycan, còn thành tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có một lớp mỏng peptidoglycan.
B. Các kênh protein có cả ở thành tế bào vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
C. Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm dày, còn thành tế bào của vi khuẩn Gram dương mỏng.
D. Vi khuẩn Gram âm có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ peptidoglycan, trong khi vi khuẩn Gram dương có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ phospholipid.
Câu 9:
Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và phải dùng vật nặng nén chặt?
Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và phải dùng vật nặng nén chặt?
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.
B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho người, vật nuôi và thực vật.
C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.
D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm môi trường.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.
B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho người, vật nuôi và thực vật.
C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.
D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm môi trường.
Câu 11:
Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?
A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất.
C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.
D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới.
Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?
A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất.
C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.
D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới.
Câu 12:
Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
A. các chất vô cơ.
B. các chất hữu cơ.
C. ánh sáng.
D. các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
A. các chất vô cơ.
B. các chất hữu cơ.
C. ánh sáng.
D. các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 13:
Môi trường nuôi cấy liên tục là
A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.
B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Môi trường nuôi cấy liên tục là
A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.
B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Câu 14:
Môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.
B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.
B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Câu 15:
Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
(1) Bia.
(2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt.
(3) Phân đạm.
(4) Thuốc kháng sinh penicillin.
(5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella.
(6) Nước mắm.
(7) Trà sữa.
(8) Phân vi lượng.
(9) Phân vi sinh.
(10) Kem đánh răng.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (7), (8), (9), (10).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (10).
D. (1), (2), (4), (5), (6), (9).
Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
(1) Bia.
(2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt.
(3) Phân đạm.
(4) Thuốc kháng sinh penicillin.
(5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella.
(6) Nước mắm.
(7) Trà sữa.
(8) Phân vi lượng.
(9) Phân vi sinh.
(10) Kem đánh răng.
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (7), (8), (9), (10).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (10).
D. (1), (2), (4), (5), (6), (9).