Câu hỏi:

20/07/2024 96

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. tính khử

Đáp án chính xác

B. tính bazơ

C. tính axit

D. tính oxi hóa

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tính chất hóa học đặc trưng của KL là tính khử (dễ bị oxi hóa)

Chọn đáp án A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Công thức hóa học của kali đicromat là

Xem đáp án » 19/07/2024 347

Câu 2:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án » 19/07/2024 295

Câu 3:

Etyl fomat có công thức là

Xem đáp án » 21/07/2024 251

Câu 4:

Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án » 19/07/2024 202

Câu 5:

Cho 4,78 gam hỗn hợp CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án » 20/07/2024 191

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

Xem đáp án » 19/07/2024 183

Câu 7:

Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?

Xem đáp án » 20/07/2024 170

Câu 8:

Công thức thạch cao sống là

Xem đáp án » 23/07/2024 168

Câu 9:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư?

Xem đáp án » 19/07/2024 165

Câu 10:

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa

Xem đáp án » 21/07/2024 162

Câu 11:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

Xem đáp án » 19/07/2024 159

Câu 12:

Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là

Xem đáp án » 23/07/2024 152

Câu 13:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.

     - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

     - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).

     - Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.

Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.

(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.

(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.

(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.

(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 19/07/2024 146

Câu 14:

Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?

Xem đáp án » 19/07/2024 142

Câu 15:

Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án » 19/07/2024 141

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »