Câu hỏi:
23/07/2024 6,209
Tính:
a) cos(a+π6), biết sina=1√3 và π2<a<π;
b) tan(a−π4), biết cosa=−13 và π<a<3π2.
Tính:
a) cos(a+π6), biết sina=1√3 và π2<a<π;
b) tan(a−π4), biết cosa=−13 và π<a<3π2.
Trả lời:

Lời giải:
a) Vì π2<a<π nên cos a < 0.
Mặt khác, từ sin2 a + cos2 a = 1 suy ra
cos a = −√1−sin2a=−√1−(1√3)2=−√63.
Ta có: cos(a+π6)=cosacosπ6−sinasinπ6
=(−√63).√32−1√3.12=−√6−12√3=−√3+3√26.
b) Vì π<a<3π2 nên sin a < 0, do đó tana=sinacosa>0.
Mặt khác từ 1+tan2a=1cos2a
Suy ra tana=√1cos2a−1=√1(−13)2−1=2√2.
Ta có: tan(a−π4)=tana−tanπ41+tanatanπ4=2√2−11+2√2.1=9−4√27.
Lời giải:
a) Vì π2<a<π nên cos a < 0.
Mặt khác, từ sin2 a + cos2 a = 1 suy ra
cos a = −√1−sin2a=−√1−(1√3)2=−√63.
Ta có: cos(a+π6)=cosacosπ6−sinasinπ6
=(−√63).√32−1√3.12=−√6−12√3=−√3+3√26.
b) Vì π<a<3π2 nên sin a < 0, do đó tana=sinacosa>0.
Mặt khác từ 1+tan2a=1cos2a
Suy ra tana=√1cos2a−1=√1(−13)2−1=2√2.
Ta có: tan(a−π4)=tana−tanπ41+tanatanπ4=2√2−11+2√2.1=9−4√27.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tính sin 2a, cos 2a, tan 2a, biết:
a) sina=13 và π2<a<π;
b) sin a + cos a = 12 và π2<a<3π4.
Tính sin 2a, cos 2a, tan 2a, biết:
a) sina=13 và π2<a<π;
b) sin a + cos a = 12 và π2<a<3π4.
Câu 2:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5;
b) B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8.
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5;
b) B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8.
Câu 4:
Một thiết bị trễ kĩ thuật số lặp lại tín hiệu đầu vào bằng cách lặp lại tín hiệu đó trong một khoảng thời gian cố định sau khi nhận được tín hiệu. Nếu một thiết bị như vậy nhận được nốt thuần f1(t) = 5sin t và phát lại được nốt thuần f2(t) = 5cos t thì âm kết hợp là f(t) = f1(t) + f2(t), trong đó t là biến thời gian. Chứng tỏ rằng âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), tức là âm kết hợp là một sóng âm hình sin. Hãy xác định biên độ âm k và pha ban đầu φ (– π ≤ φ ≤ π) của sóng âm.
Câu 5:
Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:
A = cos 75° cos 15°; B = sin5π12cos7π12.
Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:
A = cos 75° cos 15°; B = sin5π12cos7π12.
Câu 6:
Chứng minh rằng:
a) sin x – cos x = √2sin(x−π4);
b) tan(π4−x)=1−tanx1+tanx(x≠π2+kπ,x≠3π4+kπ,k∈Z).
Chứng minh rằng:
a) sin x – cos x = √2sin(x−π4);
b) tan(π4−x)=1−tanx1+tanx(x≠π2+kπ,x≠3π4+kπ,k∈Z).
Câu 7:
Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và φ ∈ [–π; π] là pha ban đầu của dao động.
Xét hai dao động điều hòa có phương trình:
x1(t)=2cos(π3t+π6) (cm),
x2(t)=2cos(π3t−π3) (cm).
Tìm dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.
Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và φ ∈ [–π; π] là pha ban đầu của dao động.
Xét hai dao động điều hòa có phương trình:
x1(t)=2cos(π3t+π6) (cm),
x2(t)=2cos(π3t−π3) (cm).
Tìm dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.
Câu 8:
Chứng minh đẳng thức sau:
sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b = cos2 b – cos2 a.
Chứng minh đẳng thức sau:
sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b = cos2 b – cos2 a.
Câu 9:
Sử dụng 15° = 45° – 30°, hãy tính các giá trị lượng giác của góc 15°.
Câu 10:
Cho tam giác ABC có ˆB=75∘; ˆC=45∘ và a = BC = 12 cm.
a) Sử dụng công thức S=12absinC và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác ABC cho bởi công thức
S=a2sinBsinC2sinA.
b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.
Cho tam giác ABC có ˆB=75∘; ˆC=45∘ và a = BC = 12 cm.
a) Sử dụng công thức S=12absinC và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác ABC cho bởi công thức
S=a2sinBsinC2sinA.
b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.
Câu 11:
Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức
B = cosπ9+cos5π9+cos11π9.
Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức
B = cosπ9+cos5π9+cos11π9.
Câu 12:
Xây dựng công thức biến đổi tích thành tổng
a) Từ các công thức cộng cos(a + b) và cos(a – b), hãy tìm: cos a cos b; sin a sin b.
b) Từ các công thức cộng sin(a + b) và sin(a – b), hãy tìm: sin a cos b.
Xây dựng công thức biến đổi tích thành tổng
a) Từ các công thức cộng cos(a + b) và cos(a – b), hãy tìm: cos a cos b; sin a sin b.
b) Từ các công thức cộng sin(a + b) và sin(a – b), hãy tìm: sin a cos b.
Câu 13:
Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt u = a – b, v = a + b và viết các công thức nhận được.
Câu 14:
Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp f1 và tần số cao f2 liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm y = sin(2πf1t) + sin(2πf2t), ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây).
a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.
b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.

Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp f1 và tần số cao f2 liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm y = sin(2πf1t) + sin(2πf2t), ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây).
a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.
b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.
Câu 15:
Xây dựng công thức nhân đôi
Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: sin 2a; cos 2a; tan 2a.
Xây dựng công thức nhân đôi
Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: sin 2a; cos 2a; tan 2a.