Câu hỏi:
19/07/2024 138
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch H2SO4, đun nóng dung dịch 2-3 phút, sau đó để nguội thì thu được dung dịch X.
Bước 2: Cho từ từ NaHCO3 vào X, khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi không thấy khí CO2 thoát ra thì thu được dung dịch Y.
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH3 5%, lắc nhẹ cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết, thu được dung dịch Z.
Bước 4: Cho Z vào ống nghiệm chứa Y, đun cách thủy ống nghiệm trong cốc đựng nước nóng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch H2SO4, đun nóng dung dịch 2-3 phút, sau đó để nguội thì thu được dung dịch X.
Bước 2: Cho từ từ NaHCO3 vào X, khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi không thấy khí CO2 thoát ra thì thu được dung dịch Y.
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH3 5%, lắc nhẹ cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết, thu được dung dịch Z.
Bước 4: Cho Z vào ống nghiệm chứa Y, đun cách thủy ống nghiệm trong cốc đựng nước nóng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 1, có thể thay thế H2SO4 bằng NaOH.
A. Ở bước 1, có thể thay thế H2SO4 bằng NaOH.
B. Sau bước 2, dung dịch thu được chỉ có fructozơ.
C. Ở bước 2, có thể thay thế NaHCO3 bằng NaHSO4.
D. Sau bước 4, có lớp bạc bám lên thành ống nghiệm.
D. Sau bước 4, có lớp bạc bám lên thành ống nghiệm.
Trả lời:
Đáp án D
A sai. Saccarozơ không bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
B sai. Dung dịch thu được có fructozơ, glucozơ.
C sai. Mục đích dùng NaHCO3 để tác dụng với lượng dư H2SO4, nếu dùng NaHSO4 thì không phản ứng với H2SO4.
D đúng. Sản phẩm phản ứng thủy phân là fructozơ, glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
Đáp án D
A sai. Saccarozơ không bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
B sai. Dung dịch thu được có fructozơ, glucozơ.
C sai. Mục đích dùng NaHCO3 để tác dụng với lượng dư H2SO4, nếu dùng NaHSO4 thì không phản ứng với H2SO4.
D đúng. Sản phẩm phản ứng thủy phân là fructozơ, glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam Ala-Gly-Ala bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam Ala-Gly-Ala bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ X mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết . Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ X mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết . Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
Câu 4:
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Câu 5:
Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 6:
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất từng giai đoạn là 80%. Thể tích rượu etylic 20° thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)?
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất từng giai đoạn là 80%. Thể tích rượu etylic 20° thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)?
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(X là este no, mạch hở
(axit adipic)
(X6 este có mùi chuối chín)
Phát biểu sau đây sai?
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(X là este no, mạch hở
(axit adipic)
(X6 este có mùi chuối chín)
Phát biểu sau đây sai?
Câu 10:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin?
Câu 11:
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là
Câu 14:
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan là
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan là
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2 và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được gam muối khan. Nếu cho 18,5 gam chất hữu cơ T (C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một amin hai chức bậc I và m2 gam hỗn hợp muối vô cơ. Tỉ lệ là
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2 và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được gam muối khan. Nếu cho 18,5 gam chất hữu cơ T (C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một amin hai chức bậc I và m2 gam hỗn hợp muối vô cơ. Tỉ lệ là