Câu hỏi:
14/07/2024 123Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackin ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y (My )?
Trả lời:
Quan sát 4 đáp án ta đã nhận thấy hơi hướng của việc đánh giá để thu được bất phương trình cho khoảng giá trị.
Chọn X gồm 1 mol butan và 2 mol heptan. Ta có:
Quá trình crackin diễn ra đối với hỗn hợp X gồm C4H10 và C7H16.
Khi crackin C7H16 thì ankan mới thu được cũng có thể tiếp tục bị crackin để tạo ra các ankan và anken mới.
Khi đó viết các lần lượt các phương trình phản ứng để quan sát và đánh giá thì rất mất thời gian.
Để cho đơn giản hơn ta sẽ thực hiện tóm tắt các quá trình phản ứng theo so đồ:
Khi crackinh thì:
Quan sát sơ đồ trên ta nhận thấy:
C4H10 khi bị crackinh chỉ có thể qua một lần crackinh. Sau phản ứng thu đuợc ankan và anken mới với số mol bằng số mol C4H10 bị crackinh nên hỗn hợp sau phản ứng có số mol gấp đôi số mol ban đầu.
C7H16 khi bị crackinh hoàn toàn thì tối thiểu có một lần crackinh (như khi sản phẩm là (C6H12,CH4), (C5H10, C2H6) và tối đa 3 lần crackinh
Do đó khi crackinh hoàn toàn C7H16 thì số mol hỗn hợp thu được có thể gấp đôi hoặc gấp 4 lần số mol C7H16 ban đầu. Kết hợp crackinh 2 chất ta có:
Đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chia m gam hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 axit cacboxylic thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun nóng phần 3 với dung dịch H2SO4 đặc thu được este có công thức phân tử là C5H10O2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tìm giá trị của m.
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH và CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, ). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-lCHO trong X là:
Câu 3:
Khi cho cùng một lượng hợp chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với NaHCO3 dư thì số mol khí H2 thu được nhiều gấp 2 lần số mol CO2. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
Câu 4:
Hoà tan hỗn hợp X gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol H2SO4
a. Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
b. Nếu hoà tan với lượng gấp đôi hỗn hợp X cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không?
Câu 5:
Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một axit hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được có thể là:
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
Câu 8:
Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 9:
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4 mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
Câu 11:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit oxalic và hiđroquinon (p-đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi trong đó chứa x% (0 < x < 100) MgCO3 bằng dung dịch HCl dư và cho khí thoát ra hấp thụ hết hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M thì thu được kết tủa D. Hỏi X có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Câu 13:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là biết hai chất trong M có cùng số nguyên tử C.
Câu 14:
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
Câu 15:
Hỗn hợp A gồm các anken. Trộn A với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích thu được hỗn hợp X. Nung hỗn hợp X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất với X). Đặt . Tìm khoảng giá trị của y.