Câu hỏi:
20/07/2024 288Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%, Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetic trong dung dịch thu được là
A.2,51%
B.3,76%
C. 7,99%
D.2,47%
Trả lời:
Đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dng dịch Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng Polime tạo thành là
Câu 2:
Cho dãy các ion kim loại; K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc thì thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
Câu 5:
Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ (Cmol/l), thu được 2 lít dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dung với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa
- Phần 2: Cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thức các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Giá trị của X, m tương ứng là:
Câu 6:
Cho các phát biểu sau đây về phenol (C6H5OH)
a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh
b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm thay đổi màu quỳ tím
c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc
d) Nguyên tử H của vòng benzen tron Phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen
e) Cho nước brom vào dung dịch Phenol thấy xuất hiện kết tủa
Số phát biểu đúng là
Câu 7:
Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1:3. Kim loại M là
Câu 8:
Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac: Sau khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d1 . Đun nóng bình sau 1 thời gian phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng mới, tỷ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d2. So sánh giá trị hai tỷ khối thu được kết quả
Câu 9:
Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẩu khí thải đó ta dùng dung dịch
Câu 10:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng của vinyl axetat trong X là
Câu 12:
Tiến hành các thí nghiệm sau
1) Đốt dây sắt trong khí oxi khô
2) Thép cacbon để trong không khí ẩm
3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất trong dung dịch HCl
4) Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loang
5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
6) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên gọi của A là:
Câu 14:
Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng,dòng điện có (I = 1,34) trong 15 phút. Sau điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào?
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít khí X(đktc) vòa bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là: