Câu hỏi:
15/07/2024 82Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:
Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nhẹ.
Bước 2: Đun sôi 4 -5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
c) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trả lời:
Đáp án B
Phát biểu (a) sai vì sau bước 1 thu được chất khí không màu (H2) và dung dịch có màu xanh nhạt (màu của Fe2+).
Phát biểu (b) đúng vì để điều chế được Fe(OH)2 ta phải đẩy lượng khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH để tránh hiện tượng Fe(OH)2 bị O2 oxi hóa thành Fe(OH)3.
Phát biểu (c) đúng, sau bước 3 ta thu được kết tủa màu trắng hơi xanh Fe(OH)2.
Phát biểu (d) đúng, đến cuối buổi thí nghiệm thì kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng xanh sẽ bị O2 trong không khí oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho m gam phenyl fomat phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được (2m – 2,24) gam muối khan và hơi nước. Giá trị của m là
Câu 2:
Cho các chất sau: axit –điaminocaproic; tristearin; natri phenolat; mononatri glutamat; amoni axetat; phenylamoni clorua. Trong điều kiện thích hợp, số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl là
Câu 3:
Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hai chất X và Y là
Câu 5:
Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực với tổng thể tích là 7,84 lít (đktc). Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Câu 6:
Kim loại sắt bị ăn mòn điện hóa khi ngâm trong dung dịch nào sau đây?
Câu 7:
Tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch muối X, Y, Z đựng trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong bảng sau
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X + Y |
Có bọt khí thoát ra |
Y + Z |
Xuất hiện kết tủa |
Z + X |
Có bọt khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Câu 9:
Este E (mạch hở, phân tử có hai liên kết ) có phần trăm khối lượng nguyên tố oxi bằng 32%. Đun nóng E với dung dịch KOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa ancol no. Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E là
Câu 10:
Cho m gam photpho tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 1 mol HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch X. Cho X phản ứng tối đa với dung dịch KOH, thu được 65,84 gam muối. Giá trị của m là
Câu 11:
Trong nhiệt kế có chứa thủy ngân rất độc. Khi vỡ nhiệt kế, nên dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân một cách tốt nhất?
Câu 12:
Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6. Thủy phân hoàn toàn 58,38 gam E, thu được m gam hỗn hợp F gồm glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 84,48 gam CO2 và 42,66 gam H2O. Số mol của glyxin trong m gam F là
Câu 13:
Cho dãy chuyển hóa sau:
Biết mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X3, X4 lần lượt là:
Câu 14:
Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 7,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là