Câu hỏi:
20/07/2024 231Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY) trong dung dịch KOH dư thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam một muối F. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam muối F cần dùng vừa đủ 2,1 mol O2 thu được K2CO3, 1,75 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Khối lượng của X trong E là
A. 17,2 gam.
B. 22,8 gam.
C. 25,8 gam.
D. 20,0 gam.
Trả lời:
mRCOOR’ = mRCOOK (cùng bằng m) nên R’ = K = 39
—> Ancol gồm C2H5OH (2x) và C3H7OH (5x)
—> nF = 7x —> nK2CO3 = 3,5x
Bảo toàn O: 2.7x + 2,1.2 = 3,5x.3 + 1,75.2 + 1,05
—> x = 0,1
Số C = nC/nF = 3 (Với nC = nCO2 + nK2CO3)
Số H = 2nH2O/nF = 3
—> F là C2H3COOK
X là C2H3COOC2H5 (0,2) và Y là C2H3COOC3H7 (0,5)
—> mX = 20 gam
Chọn D
mRCOOR’ = mRCOOK (cùng bằng m) nên R’ = K = 39
—> Ancol gồm C2H5OH (2x) và C3H7OH (5x)
—> nF = 7x —> nK2CO3 = 3,5x
Bảo toàn O: 2.7x + 2,1.2 = 3,5x.3 + 1,75.2 + 1,05
—> x = 0,1
Số C = nC/nF = 3 (Với nC = nCO2 + nK2CO3)
Số H = 2nH2O/nF = 3
—> F là C2H3COOK
X là C2H3COOC2H5 (0,2) và Y là C2H3COOC3H7 (0,5)
—> mX = 20 gam
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết X là tetrapeptit được tạo thành từ ba aminoaxit là glyxin, alanin và valin. Trong X có chứa 49,368% cacbon về khối lượng. Đem đốt cháy hoàn toàn 6,32 gam peptit X bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm sau khi đốt cháy dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thoát ra V lít (đktc) hỗn hợp khí (CO2 và N2). Biết rằng trong không khí O2 chiếm 20% về thể tích. Giá trị của V là
Câu 2:
Nung hỗn hợp E gồm C3H8 và C4H10 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) trong điều kiện thích hợp thì thu được 1,1 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 12,6 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 125,1 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là
Câu 3:
X là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. X là chất nào sau đây?
Câu 4:
Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y và Z (MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng là 13 : 3 : 2. Nếu lấy m gam E thấy phản ứng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M thu đươc hỗn hợp T gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 8 : 17 : 3. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn lượng muối T thu được Na2CO3, CO2 và 4,57 mol H2O. Xác định phần trăm về khối lượng của Y có trong E?
Câu 6:
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 12,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 14,1 gam muối. Công thức của X là
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm 0,025 mol alanin và a mol axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 115 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là
Câu 8:
Polime nào sau đây trong thành phần cấu tạo không chứa nguyên tố oxi?
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 7a mol O2 thu được 10a mol hỗn hợp CO2 và H2O. Đem 0,2 mol amin X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Câu 10:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối natri focmat và ancol Y. Phân tử khối của ancol Y là
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 16,74 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ bằng khí O2 dư thu được 35,94 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thuỷ phân hoàn toàn 16,74 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam kết tủa bạc. Giá trị của m là
Câu 12:
Một đơn vị cồn trong dung dịch uống theo cách tính của tổ chức Y Tế Thế Giới bằng 10 gam ancol etylic nguyên chất. Theo khuyến cáo mỗi ngày nam giới không nên uống quá hai đơn vị cồn vì như thế sẽ có hại cho cơ thể. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, nếu dùng loại rượu có độ cồn là 40% thì thể tích tương ứng của loại rượu này để chứa hai đơn vị cồn là
Câu 14:
Khí X tạo ra khi cho đất đèn (canxi cacbua) vào nước và khi cháy toả nhiệt lượng cao, được sử dụng để hàn cắt kim loại. Khí X là
Câu 15:
Trong phân tử chất nào sau đây có số nguyên tử oxi bằng số liên kết pi (π)