Câu hỏi:
13/06/2024 73Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Nung NH4NO3 rắn.
(b). Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d). Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g). Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h). Cho PbS vào dung dịch HCl ( loãng).
(i). Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Trả lời:
Chọn đáp án D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là
Câu 3:
Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 4:
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:
Câu 5:
Điện phân 100ml dung dịch AlCl3 0,2M với dòng điện môt chiều I=2,5A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch giảm 1,875 gam. Giá trị của t là?
Câu 7:
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hidroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
Câu 8:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung quặng đolomit.
(2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc, đun nhẹ.
(4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4HCO3, đun nhẹ.
(5) Cho CuS vào dung dịch HCl loãng.
(6) Cho Si vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
Câu 9:
Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các tính thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa Magie, biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08gam Mg(OH)2?
Câu 10:
Nhỏ từ từ 300ml dung dịch A chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 4/3M vào 420ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:
Câu 12:
Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H8O2. Tên gọi của X là:
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho m gam X vào bình chân không rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 75,2 gam chất rắn Y gồm các oxit. Hòa tan vừa hết Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Z. Thêm tiếp 12 gam bột Mg vào Z,sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 16,8 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ X vào dung dịch HCl (dư) thì số mol NO (spk duy nhất của N+5) thoát ra tối đa là?
Câu 14:
Cho chất hữu cơ sau:
H2N_CH2_CO_NH_C2H4_CO_NH_CH(NH2)CH2_CO_NH_CH(CH
Chất hữu cơ trên có mấy liên kết peptit
Câu 15:
Cho các chất sau: NaHCO3, Al, (NH4)2CO3, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Ala, axit glutamic. Số chất có tính lưỡng tính là: