Câu hỏi:
11/11/2024 220Thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta là
A. lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B. tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước.
C. nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.
D. tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Mặt thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng miền của đất nước và làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao.
*Tìm hiểu thêm: "Tài nguyên khí hậu"
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, đông - tây và theo độ cao.
- Thuận lợi:
+ Cây trồng phát riển quanh năm.
+ Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Hạn chế:
+ Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển.
+ Khó khăn cho thu hoạch,...
+ Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì
Câu 6:
Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ
Câu 7:
Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là
Câu 8:
Mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-